Tìm kiếm tin tức

Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng
Ngày cập nhật 15/09/2017

Ngày 06 tháng 6 năm 2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 70/2017/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2017. Nghị định số 20/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017. Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

Theo đó, mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 1.417.000 đồng.

Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng quy định như sau:

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

 

 

- Diện thoát ly

1.583

268/1 thâm niên

- Diện không thoát ly

2.688

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

1.417

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.133

 

2

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

1.465

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần

795

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.133

 

3

Thân nhân liệt sĩ:

 

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

1.417

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ

2.834

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

4.251

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng)

1.417

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.133

 

4

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ quy định tại mục 3)

 

1.188

- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

1.417

 

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

1.188

 

6

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

Phụ lục II

 

- Thương binh loại B

Phụ lục III

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

711

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

1.457

- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

1.417

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

1.820

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên từ trần

795

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.133

 

7

- Bệnh binh:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

1.479

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

1.842

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

2.348

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

2.708

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

3.241

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

3.609

 

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

711

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.417

- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.417

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

1.820

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

795

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.133

 

8

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40%

1.076

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60%

1.799

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80%

2.522

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

3.231

 

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

711

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

1.417

- Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình

1.417

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

795

 

- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng

1.133

 

- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%

850

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.417

 

9

Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

850

 

10

- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

1.417

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

1.133

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

833

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa)

1.133

 

11

- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

 

 

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

1.417

 

+ Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60%

711

 

 

Ngọc Hiền
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 18.915.547
Lượt truy cập hiện tại 2.278