Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 28/12/2023

Ngày 18/12/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 65/2023/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo đó quyết định quy định:

 

Đối tượng áp dụng là người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

 Nguyên tắc bồi thường

- Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013; trường hợp không được bồi thường về cây trồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 92 Luật Đất đai năm 2013.

- Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chí phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư) có nhu cầu giữ lại cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa thuận với người được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quyết định này.

- Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo loài cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đơn giá bồi thường của cây hàng năm được quy định cụ thể như sau:

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

(đồng/ha)

(đồng/m2)

(đồng/cây)

Cây Bắp cải, su hào, su hoa, su, bắp cải khác

98.198.100

9.820

3.270

Cây Bình tinh

43.711.500

4.370

 

Cây Cà chua các loại

42.728.400

4.270

1.640

Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo, các loại cà khác

78.365.000

7.840

3.040

Cây Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má

88.832.700

8.880

 

Cây Cần, ngò, răm, thơm, đay

82.215.000

8.220

 

Cây Húng, kinh giới, tía tô, lá lốt

102.035.900

10.200

 

Cây Chanh dây

104.320.000

10.430

52.160

Cây Đậu đen, đỏ, xanh, tương

46.735.000

4.670

 

Cây Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp

45.942.000

4.590

 

Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm

94.234.000

9.420

 

Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê

77.525.500

7.750

38.760

Cây Dưa hồng

80.514.500

8.050

40.260

Cây Gấc

78.342.000

7.830

39.170

Cây Hoa lý, bầu, bí

68.040.000

6.800

 

Cây Kê

33.840.000

3.380

 

Cây Khoai lang

36.403.200

3.640

 

Cây Khoai tây, cà rốt, cải củ

68.149.200

6.810

 

Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu

45.687.500

4.570

 

Cây Lá gai (làm bánh)

98.658.000

9.870

 

Cây Lạc

56.750.000

5.680

 

Cây Lúa thuần

46.479.100

4.650

 

Cây Lúa lai

56.666.300

5.670

 

Cây Lúa rẫy

54.250.000

5.430

 

Cây Môn bạc hà

52.983.000

5.300

 

Cây Mồng tơi, rau dền, diếp cá

80.636.400

8.060

 

Cây Mướp đắng

72.540.100

7.250

3.630

Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô, kiệu

100.797.500

10.080

 

Cây Nghệ, riềng, gừng

42.224.000

4.220

 

Cây Ngô

48.408.000

4.840

 

Cây Ớt

121.638.000

12.160

6.080

Cây Rau muống (Thả nổi)

34.971.100

3.500

 

Cây Rau muống (Trồng cạn)

48.508.300

4.850

 

Cây Sả, rau ngót

55.973.300

5.600

 

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

(đồng/ha)

(đồng/m2)

(đồng/cây)

Cây Sắn công nghiệp

39.907.800

3.990

2.220

Cây Sắn dây

32.638.400

3.260

16.320

Cây Sắn địa phương

28.558.600

2.860

1.590

Cây Sen, Súng

133.488.000

13.350

 

Cây Su su

71.040.000

7.100

35.520

Cây Thuốc lá

37.184.000

3.720

1.870

Cây Vừng (Mè)

25.800.000

2.580

 

Quy định chuyển tiếp: Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường đối với cây trồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo Quyết định này. Đối với dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường đối với cây trồng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 22.525.758
Lượt truy cập hiện tại 5.039