Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Từ ngày 01/01/2023 áp dụng quy định mới về chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp
Ngày cập nhật 10/01/2023

Ngày 08/12/2022, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã ban hành Quyết định số 5692/QĐ-TLĐ quy định về chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp. Theo đó, quy định về đối tượng, hệ số phụ cấp, mức phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn các cấp như sau:

 

1. Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cơ sở

- Đối tượng chi gồm: Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có); Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành (BCH) công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);  Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm: Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng đoàn viên, như sau:

+ Đối với chức danh Chủ tịch công đoàn cơ sở:

Số lượng đoàn viên công đoàn

(lấy số liệu cuối năm trước làm cơ sở xác định phụ cấp)

Hệ số phụ cấp trách nhiệm tối đa đối với chức danh chủ tịch CĐCS

Khu vực doanh nghiệp và CĐCS ngoài khu vực nhà nước

Khu vực hành chính sự nghiệp nhà nước

Dưới 50 đoàn viên

0,10

0,14

Từ 50 đến dưới 200 đoàn viên

0,20

0,28

Từ 200 đến dưới 500 đoàn viên

0,30

0,35

Từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên

0,40

0,45

Từ 1.000 đến dưới 2.500 đoàn viên

0,50

0,60

Từ 2.500 đến dưới 5.000 đoàn viên

0,60

0,80

Từ 5.000 đến dưới 10.000 đoàn viên

0,70

1,00

Từ 10.000 đến dưới 20.000 đoàn viên

0,80

-

Từ 20.000 đến dưới 30.000 đoàn viên

0,90

-

Từ 30.000 đoàn viên trở lên

1,00

-

+ Các đối tượng còn lại: Do BCH công đoàn cơ sở căn cứ nguồn chi được duyệt để cụ thể hóa hệ số chi phụ cấp trong Quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở, theo khung số lượng đoàn viên, đối tượng được chi phụ cấp, xếp thứ tự ưu tiên gắn với trách nhiệm từ cao đến thấp (Phó chủ tịch, Chủ nhiệm UBKT, UV.BCH, Nữ công, … ) và đánh giá kết quả hoạt động của các đối tượng hưởng phụ cấp.

- Mức chi phụ cấp trách nhiệm

+ Đối với công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước

Mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

Trong đó, mức lương cơ sở hiện nay được xác định như sau: Từ ngày 01/01 – 30/6/2023: mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ. Từ ngày 01/7/2023: mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 về dự toán ngân  sách nhà nước năm 2023).

+ Đối với công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước

Mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).

Trong đó, mức lương tối thiểu vùng hiện nay theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP được xác định như sau: Vùng I là 4.680.000 đồng/tháng; Vùng II là 4.160.000 đồng/tháng; Vùng III là 3.640.000 đồng/tháng; Vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng.

2. Mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

- Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm: Ủy viên BCH công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; Ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; Ủy viên Ban nữ công quần chúng công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:

T

Số lao động bình quân

Hệ số phụ cấp trách nhiệm

Ủy viên BCH

Ủy viên UBKT

Ủy viên ban nữ công quần chúng

1

Dưới 10.000 đoàn viên

0,20

0,15

0,10

2

Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV

0,25

0,20

0,15

3

Từ 30.000 đoàn viên trở lên

0,30

0,25

0,20

- Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

3. Đối với trường hợp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở

- Đối tượng chi phụ cấp kiêm nhiệm: Người giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn kiêm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn đồng cấp; Cán bộ công đoàn cấp trên kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp dưới là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.

- Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm: Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội. Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.

4. Nguyên tắc thực hiện

- Cán bộ công đoàn chuyên trách tham gia BCH, UBKT công đoàn nhiều cấp chỉ được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất. Cán bộ công đoàn không chuyên trách tham gia BCH, UBKT công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm của công đoàn cấp đó.

- Trong một cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh chỉ được hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất.

- Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm trong quy định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

- Người được hưởng phụ cấp theo quy định này khi thôi giữ chức vụ, nhiệm vụ được giao thì thôi hưởng phụ cấp từ tháng tiếp theo.

- Công đoàn cấp cơ sở được sử dụng tối đa 45% số thu đoàn phí công đoàn để lại công đoàn cơ sở dùng cho chi phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách (nếu có). Trường hợp chi không hết 45% đoàn phí để lại công đoàn cơ sở thì bổ sung chi thăm hỏi đoàn viên công đoàn.

- Thời gian chi phụ cấp có thể thực hiện theo tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết định số 3226/QĐ-TLĐ ngày 20/9/2021.

 

Thủy Phương
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 22.548.523
Lượt truy cập hiện tại 9.774