|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
| | |
Quy định một số chế độ, chính sách đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế Ngày cập nhật 29/12/2022
Ngày 09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã thông qua Nghị quyết số 35/2002/NQ-HĐND Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đó, nghị quyết quy định:
1. Chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học - Huế:
- Chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh
STT
|
Thành tích
|
Mức hưởng
(học sinh/tháng)
|
1
|
Học sinh có điểm môn chuyên của học kỳ xét, cấp học bổng đạt từ 8,5 trở lên
|
Bằng 3 lần mức thu học phí
|
2
|
Học sinh có điểm môn chuyên của học kỳ xét, cấp học bổng đạt từ 8,5 trở lên là thành viên đội dự tuyển thi Học sinh giỏi quốc gia
|
Bằng 4 lần mức thu học phí
|
3
|
Học sinh đạt giải khuyến khích cấp quốc gia
|
Bằng 5 lần mức thu học phí
|
4
|
Học sinh đạt giải ba cấp quốc gia
|
Bằng 6 lần mức thu học phí
|
5
|
Học sinh đạt giải nhì cấp quốc gia
|
Bằng 7 lần mức thu học phí
|
6
|
Học sinh đạt giải nhất cấp quốc gia, Huy chương đồng Khu vực quốc tế
|
Bằng 10 lần mức thu học phí
|
7
|
Học sinh đạt giải Huy chương bạc khu vực quốc tế
|
Bằng 11 lần mức thu học phí
|
8
|
Học sinh đạt giải Huy chương vàng khu vực quốc tế, Giải khuyến khích (bằng khen) quốc tế
|
Bằng 12 lần mức thu học phí
|
9
|
Học sinh đạt giải Huy chương đồng quốc tế
|
Bằng 13 lần mức thu học phí
|
10
|
Học sinh đạt giải Huy chương bạc quốc tế
|
Bằng 14 lần mức thu học phí
|
11
|
Học sinh đạt giải Huy chương vàng quốc tế
|
Bằng 15 lần mức thu học phí
|
Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ xét cấp học bổng và đạt được một trong những tiêu chuẩn dưới đây:
a) Điểm môn chuyên đạt từ 8,5 trở lên;
b) Đạt được một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế của năm học đó về lĩnh vực văn hóa, khoa học kỹ thuật.
- Thời gian hưởng: Đối với học sinh giỏi xét điểm môn chuyên: được xét theo từng học kỳ, mỗi học kỳ tính 4,5 tháng; Đối với học sinh là thành viên đội dự tuyển thi học sinh giỏi quốc gia: được xét theo học kỳ có dự thi quốc gia, học kỳ này tính 4,5 tháng; Đối với học sinh đạt các giải cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế: xét 1 năm học đạt giải (9 tháng/năm học); Trường hợp một học sinh đồng thời đạt được nhiều tiêu chuẩn trong năm thì chỉ được hưởng một chế độ tiêu chuẩn cao nhất.
2. Chế độ khen thưởng cho học sinh đạt giải trong các kỳ thi
STT
|
Thành tích
|
Mức thưởng cho 01 giải
(Đơn vị tính: đồng)
|
Kỳ thi quốc tế
|
Kỳ thi khu vực
|
Kỳ thi quốc gia
|
1
|
Giải Nhất
|
300.000.000
|
210.000.000
|
40.000.000
|
2
|
Giải Nhì
|
150.000.000
|
105.000.000
|
20.000.000
|
3
|
Giải Ba
|
100.000.000
|
70.000.000
|
14.000.000
|
4
|
Giải Khuyến khích (Bằng khen)
|
35.000.000
|
|
10.000.000
|
Chế độ hỗ trợ học sinh trong các kỳ thi
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Học sinh trong đội dự tuyển quốc gia
|
|
Chi tiền ăn cho học sinh trong những ngày tập huấn
|
Người/ngày
|
0,1 mức lương cơ sở
|
|
Chi tiền ăn cho học sinh trong những ngày thi
|
Người/ngày
|
0,2 mức lương cơ sở
|
2
|
Học sinh trong đội dự thi tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế
|
|
Chi tiền ăn cho học sinh trong những ngày tập huấn
|
Người/ngày
|
0,2 mức lương cơ sở
|
|
Chi tiền ăn cho học sinh trong những ngày dự thi
|
Người/ngày
|
0,3 mức lương cơ sở
|
|
Hỗ trợ trang phục cho các em trong đội tuyển
|
Lần
|
0,4 mức lương cơ sở
|
Các học sinh trong đội tuyển thi học sinh giỏi cấp quốc gia đi học ở ngoại tỉnh: thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Các học sinh trong đội dự thi tuyển chọn đội tuyển khu vực quốc tế và quốc tế đi học ở ngoại tỉnh: chi phí đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trọ thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; tiền ăn được tính theo quy định hiện hành.
Các chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Riêng khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2023. Bãi bỏ Mục II Điều 1 Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kỳ thi học sinh giỏi các cấp và chế độ, chính sách đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc học Huế.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Thủy Phương Các tin khác
|
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 22.548.523 Lượt truy cập hiện tại 11.174
|
|