Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Ban hành cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 04/08/2022

Ngày 01 tháng 8 năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành tỉnh Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND về cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Theo đó, Quyết định quy định đối tượng áp dụng: là các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

Cấp dự báo cháy rừng ở tỉnh Thừa Thiên Huế gồm 05 cấp, từ cấp I đến cấp V; ký hiệu biển báo cấp cháy rừng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

 

Bảng tra cấp dự báo cháy rừng được quy định như sau:

1. Cấp dự báo cháy rừng được tính toán và dự báo riêng cho 03 vùng:

Vùng 1: Gồm thành phố Huế; các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Phú Vang, Quảng Điền; các thị xã Hương Trà, Hương Thủy;

Vùng 2: Toàn bộ huyện Nam Đông;

Vùng 3: Toàn bộ huyện A Lưới.

2. Quy định về chỉ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày (viết tắt Lmn):

Vùng dự báo cấp cháy rừng

Chỉ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày (mm)

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Vùng 1

5.0

7.0

7.0

10.0

10.0

10.0

5.0

Vùng 2

5.0

6.5

6.5

7.1

7.1

7.1

5.0

Vùng 3

5.0

6.5

6.5

11.4

11.4

11.4

5.0

 

3. Phương pháp tính toán cấp dự báo cháy rừng theo chỉ tiêu P của V.G Nestrerov:

Pi = K*STi13*Di13

Trong đó:

Pi: Là chỉ tiêu khí tượng tổng hợp đánh giá mức nguy hiểm cháy rừng ngày thứ i;

Ti13: Nhiệt độ không khí khô lúc 13 giờ ngày thứ i;

Di13: Độ chênh lệch bão hòa độ ẩm không khí tại thời điểm 13 giờ ngày thứ i;

K là hệ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày; K = 1 khi lượng mưa trong ngày nhỏ hơn chỉ số được quy định tại khoản 2 Điều này và K = 0 trong trường hợp được quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

Các chỉ tiêu Ti13 và Di13 được tính cho các vùng dựa trên số liệu khí tượng thủy văn được quan trắc tại các Trạm khí tượng tương ứng: Trạm tại thành phố Huế - vùng 1; Trạm tại huyện Nam Đông - vùng 2; Trạm tại huyện A Lưới - vùng 3.

4. Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ tiêu P của V.G. Nestrerov: chỉ tiêu P được lũy kế theo thời gian, căn cứ chỉ tiêu P để dự báo cấp cháy rừng theo bảng sau:

Cấp dự báo cháy rừng

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

Cấp V

Chỉ tiêu P

0-5.000

5.001-10.000

10.001-15.000

15.001-20.000

>20.000

 

5. Giảm cấp và xóa cấp dự báo cháy rừng:

a) Giảm cấp dự báo cháy rừng:

- Trường hợp: Lmn  ≤ Ri13 < (2*Lmn)

Giảm cấp dự báo cháy rừng theo công thức: Pi = Pi-1 – 5.000

- Trường hợp: (2*Lmn)  ≤ Ri13 < (3*Lmn)

Giảm cấp dự báo cháy rừng theo công thức: Pi = Pi-1 – 10.000

Trong đó:

Lmn: Là chỉ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày, được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều này;

Ri13: Là lượng mưa được đo vào thời điểm 13 giờ ngày thứ i;

Pi: Là chỉ tiêu khí tượng tổng hợp đánh giá mức nguy hiểm cháy rừng ngày thứ i;

Pi-1: Là chỉ tiêu khí tượng tổng hợp đánh giá mức nguy hiểm cháy rừng ngày hôm trước.

b) Xóa cấp dự báo cháy rừng: Cấp dự báo cháy rừng được xóa (K=0 và P=0) khi xảy ra một trong hai trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Lượng mưa đo được vào thời điểm 13 giờ ngày thứ i lớn hơn hoặc bằng 03 (ba) lần chỉ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày được quy định tại khoản 2 Điều này (Ri13 ≥ (3*Lmn));

- Trường hợp 2: Có mưa liên tiếp 03 (ba) ngày, lượng mưa đo được vào thời điểm 13 giờ của mỗi ngày lớn hoặc bằng chỉ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày và nhỏ hơn 03 (ba) lần chỉ số điều chỉnh lượng mưa trong ngày được quy định tại khoản 2 Điều này (Lmn  ≤ Ri13 < (3*Lmn)).

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2022.

 

Thủy Phương
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 22.553.752
Lượt truy cập hiện tại 406