Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018 - 2019
Ngày cập nhật 15/11/2018

Ngày 12 tháng 7 năm 2018, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018 – 2019. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2018.

 

Theo đó, quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018 - 2019 như sau:

Mức thu học phí:

1. Đối với khu vực thành thị:

Các phường thuộc thành phố Huế mức thu đối với các cấp học như sau:

- Cấp học mầm non:

+ Bán trú: 166.000 đồng/học sinh/tháng.

+ Không bán trú: 110.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 86.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở có học nghề: 105.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 90.000 đồng/học sinh/tháng.

Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà mức thu đối với các cấp học như sau:

- Cấp học mầm non:

+ Bán trú: 106.000 đồng/học sinh/tháng.

+ Không bán trú: 79.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 66.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở có học nghề: 80.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 72.000 đồng/học sinh/tháng.

2. Đối với khu vực nông thôn:

Các thị trấn đồng bằng mức thu đối với các cấp học như sau:

- Cấp học mầm non:

+ Bán trú: 79.000 đồng/học sinh/tháng.

+ Không bán trú: 59.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 50.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở có học nghề: 65.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 57.000 đồng/học sinh/tháng.

Các xã đồng bằng:

- Cấp học mầm non:

+ Bán trú: 51.000 đồng/học sinh/tháng.

+ Không bán trú: 39.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 32.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở có học nghề: 45.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 42.000 đồng/học sinh/tháng.

3. Đối với khu vực miền núi:

Các thị trấn miền núi mức thu đối với các cấp học như sau:

- Cấp học mầm non:

+ Bán trú: 26.000 đồng/học sinh/tháng.

+ Không bán trú: 19.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 16.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở có học nghề: 30.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 21.000 đồng/học sinh/tháng.

Các xã miền núi:

- Cấp học mầm non:

+ Bán trú: 13.000 đồng/học sinh/tháng.

+ Không bán trú: 11.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 9.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở có học nghề: 15.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 14.000 đồng/học sinh/tháng.


          Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.

Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng, quản lý tiền học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

Phan Văn Quả
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 21.378.223
Lượt truy cập hiện tại 16.664