Theo đó, từ ngày 01/12/2017, áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu đối với các đối tượng:
- Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
- Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã).
Bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định 10 bậc như sau:
Theo đó, từ ngày 01/12/2017, áp dụng bảng lương cấp hàm cơ yếu đối với các đối tượng:
- Những người hiện giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm trong tổ chức cơ yếu từ Trưởng ban (hoặc Đội trưởng) cơ yếu đơn vị thuộc Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Trợ lý tham mưu nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu, quản lý khoa học công nghệ mật mã; nghiệp vụ mật mã; chứng thực số và bảo mật thông tin; an ninh mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
- Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã).
Bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định 10 bậc như sau:
STT
|
Cấp hàm cơ yếu
|
Hệ số lương
|
1
|
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
|
4,20
|
2
|
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
|
4,60
|
3
|
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
|
5,00
|
4
|
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
|
5,40
|
5
|
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
|
6,00
|
6
|
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
|
6,60
|
7
|
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
|
7,30
|
8
|
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
|
8,00
|
9
|
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
|
8,60
|
10
|
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
|
9,20
|