Theo đó, thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Người nộp phí là tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo hướng dẫn tại Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). Người nộp phí thực hiện nộp phí trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy xác nhận. Phí nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Mức thu phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được quy định tại Biểu mức thu phí ban hàn kèm theo Thông tư số 62/2017/TT-BTC, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
a) Tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu: 20 triệu đồng/hồ sơ.
b) Tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu: 12 triệu đồng/hồ sơ.
2. Mức thu phí cấp, cấp lại giấy xác nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
a) Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp
Số tt
|
Phế liệu nhập khẩu
|
Mức phí (nghìn đồng/hồ sơ)
|
Cấp lần đầu giấy xác nhận
|
Cấp lại giấy xác nhận
|
I
|
Phế liệu thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
|
|
|
1
|
Phế liệu sắt, thép
|
|
|
a
|
Tổng khối lượng nhập khẩu từ 5.000 đến 100.000 tấn/năm
|
68.000
|
37.400
|
b
|
Tổng khối lượng nhập khẩu trên 100.000 tấn/năm
|
72.000
|
39.600
|
2
|
Phế liệu giấy
|
|
|
a
|
Tổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 10.000 tấn/năm
|
60.000
|
33.000
|
b
|
Tổng khối lượng nhập khẩu trên 10.000 tấn/năm
|
64.000
|
35.200
|
3
|
Phế liệu nhựa
|
|
|
a
|
Tổng khối lượng nhập khẩu từ 200 đến 500 tấn/năm
|
56.000
|
30.800
|
b
|
Tổng khối lượng nhập khẩu trên 500 tấn/năm
|
60.000
|
33.000
|
4
|
Phế liệu khác
|
|
|
a
|
Thạch cao và xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn/năm trở lên
|
52.000
|
28.600
|
b
|
Tơ tằm phế liệu và thủy tinh phế liệu (bao gồm thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối): Tổng khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn/năm trở lên
|
48.000
|
26.400
|
c
|
Các loại phế liệu khác: Tổng khối lượng nhập khẩu từ 50 tấn/năm trở lên
|
48.000
|
26.400
|
II
|
Phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất
|
80.000
|
b) Giấy xác nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp (cấp lần đầu hoặc cấp lại)
Số tt
|
Phế liệu nhập khẩu thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
|
Mức phí
(nghìn đồng/hồ sơ)
|
1
|
Phế liệu sắt, thép: Tổng khối lượng nhập khẩu dưới 5.000 tấn/năm
|
32.000
|
2
|
Phế liệu giấy: Tổng khối lượng nhập khẩu dưới 200 tấn/năm
|
28.000
|
3
|
Phế liệu nhựa: Tổng khối lượng nhập khẩu dưới 200 tấn/năm
|
26.000
|
4
|
Phế liệu khác:
- Tơ tằm phế liệu và thủy tinh phế liệu (bao gồm: thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối): Tổng khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn/năm.
- Thạch cao và xỉ hạt nhỏ (xỉ cát): Tổng khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn/năm.
- Phế liệu khác: Tổng khối lượng nhập khẩu dưới 50 tấn/năm.
|
22.000
|
Ghi chú
- Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
3. Không thu phí đối với trường hợp cấp lại giấy xác nhận còn thời hạn bị mất, bị hư hỏng./.