|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
| | |
Sửa đổi, bổ sung quy định về Tổ chức ăn của Chương trình giáo dục nhà trẻ ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT Ngày cập nhật 02/03/2017
Ngày 30 tháng 12 năm 2016, Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 tiểu mục I mục C của Chương trình giáo dục nhà trẻ như sau:
“1. Tổ chức ăn
Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi.
Nhóm tuổi
|
Chế độ ăn
|
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ
|
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60 - 70% nhu cầu cả ngày)
|
3 - 6 tháng
(179 ngày)
|
Sữa mẹ
|
500 - 550 Kcal
|
330 - 350 Kcal
|
6 - 12 tháng
|
Sữa mẹ + Bột
|
600 - 700 Kcal
|
420 Kcal
|
12 - 18 tháng
|
Cháo + Sữa mẹ
|
930 - 1000 Kcal
|
600 - 651 Kcal
|
18 - 24 tháng
|
Cơm nát + Sữa mẹ
|
24 - 36 tháng
|
Cơm thường
|
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo mùa.”; Trần Thị Tuyết Các tin khác
|
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 21.378.277 Lượt truy cập hiện tại 16.712
|
|