Tìm kiếm tin tức

Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao
Ngày cập nhật 30/03/2021

 Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao

    1. Ông Nguyễn Phú là một nhà văn học ở thành phố Huế, ông muốn thành lập thư viện tư nhân với hơn 4.000 bản sách tại thành phố Huế. Ông Phú không biết thủ tục đăng ký như thế nào, ông hỏi ông cần phải nộp những hồ sơ gì, nộp ở đâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên

được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở.

Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh,số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);

+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Nội quy thư viện.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí: Không.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.

- Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.

- Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.

- Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:

+ Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.

+ Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin.

Như vậy, để lập thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên, ông Phú phải thực hiện, nộp các hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

2. Ông Vũ Văn Hoài ở thành phố Huế muốn mở cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke. Ông Hoài hỏi, để cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke ông phải nộp những hồ sơ gì, nộp ở đâu và lệ phí như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

 - Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/20219/NĐ-CP);

 - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

5. Phí, lệ phí:

- Tại thành phố Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy:

+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy;

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

Tại các khu vực khác:

+ Từ 01 đến 05: mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ  karaoke, ông Hoài phải thực hiện, nộp các hồ sơ và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Bà Phạm Thu Gia muốn mở cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, bà đang làm thủ tục để xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke. Bà Gia muốn biết để kinh doanh dịch vụ karaoke bà phải đảm bảo các điều kiện như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính như sau:

- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

 Khi hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

- Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

- Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Như vậy, để được cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ  karaoke bà Gia phải đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên. Bà tham khảo để thực hiện yêu cầu của mình.

4. Ông Ngô Văn Mẫu ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, muốn mở cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường. Ông Mẫu hỏi, để cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường ông phải nộp những hồ sơ gì, nộp ở đâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép đủ điều kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/20219/NĐ-CP);

 - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

- Thành phần hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

5. Phí, lệ phí:

- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà, TX Hương Thủy: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 15.000.000đồng/giấy;

- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

-  Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

- Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

- Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

- Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, ông Mẫu phải thực hiện, nộp các hồ sơ, đảm bảo các điều kiện và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  5. Bà Lê Thị Lan ở thành phố Huế có một bình cổ rất có giá trị, bà Lan muốn biết để đăng ký cổ vật quốc gia bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

  1.Trình tự thực hiện:

- Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Sau khi nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia  (mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí: Chưa ban hành văn bản phí, lệ phí.

Như vậy, để lập thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, bà Lan phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

6. Ông Vũ Văn Hà ở thành phố Huế muốn lập thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ. Ông hỏi, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);

+ Ảnh màu kích thước 18x24 cm chụp bản mẫu và bản sao;

+ Hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí: Không.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ, ông Hà phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

7.  Ông Nguyễn Gia Bản ở thành phố Huế muốn lập thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng. Ông Bản muốn biết, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc hoặc trong thời hạn 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

2.Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 7 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);

+ Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18x24 cm có kèm chú thích;

+ Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.

- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 07 làm việc hoặc 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày làm việc hoặc 15 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 02 ngày làm việc hoặc 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng, ông Bản phải thực hiện, nộp 02 bộ hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc hoặc 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

8. Ông Trần Văn Thành muốn tổ chức trại sáng tác điêu khắc tại thành phố Huế. Ông Thành muốn biết ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);

+ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Thể lệ.

- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 02 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Cơ quan, tổ chức Việt Nam đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;

- Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, ông Thành phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

9. Bà Trần Thiên Hạnh ở thành phố Huế dự định sẽ mở cuộc triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Huế. Bà muốn biết để lập thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

- Sau khi được cấp phép nếu thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);

b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);

c) Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm;

d) Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;

đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.

- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí: Không     

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tác phẩm tham gia triển lãm phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sử hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

- Địa điểm tổ chức triển lãm phù hợp tính chất, quy mô triển lãm.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam, bà Hạnh phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

10. Bà Phạm Linh Huyền ở thành phố Huế có một số tác phẩm nhiếp ảnh, bà muốn đưa tác phảm nhiếp ảnh này ra nước ngoài để triển lãm. Bà Huyền hỏi bà cần phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Sau khi được cấp phép nếu thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục xin cấp phép.

2.Cách thức thực hiện:Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).

b) Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);

c) Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD;

d) Thư mời, thông báo, sách ảnh (nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt.

đ) Đối với tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.

- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 02 ngày tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tác phẩm tham gia triển lãm có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm quy định của pháp luật.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm, bà Huyền phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

11. Ông Nguyễn Hữu Quốc là diễn viên nhà hát ca kịch thành phố Huế muốn tổ chức buổi biểu diễn nghệ thuật. Để lập thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

+ 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

+ 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công ty dịch thuật);

+ 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

5. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định:

Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:

Số TT

Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật

Mức thu phí

(đồng/chương trình, vở diễn)

1

Đến 50 phút

1.500.000

2

Từ 51 đến 100 phút

2.000.000

3

Từ 101 đến 150 phút

3.000.000

4

Từ 151 đến 200 phút

3.500.000

5

Từ 201 phút trở lên

5.000.000

Trường hợp miễn phí

Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.

Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương, ông Quốc phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

12. Bà Vương Thị Giang làm việc tại Đoàn nghệ thuật thành phố Huế. Đoàn nghệ thuật sẽ tổ chức buổi biểu diễn nghệ thuật tại nước Anh. Bà Giang muốn biết để cấp giấy phép cho phép tổ chức Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

+ 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;

+ 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu;

+ 01 bản sao văn bản thoả thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).                

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 03 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 02 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, bà Giang phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

13. Bà Trương Thị Vân là nghệ sĩ của Nhà hát ở thành phố Huế. Nhà hát sẽ tổ chức buổi biểu diến nghệ thuật ca múa nhạc và có mời ca sĩ tại Hàn Quốc về để biểu diễn. Bà Vân muốn hỏi để được cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời ca sĩ nước ngoài về biểu diễn tại địa phương, bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương mờitổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;

+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;

+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;

+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;

+ Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

+ 01 bản sao văn bản thoả thuận với tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

+ 01 bản sao hộ chiếu;

+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 03 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 02 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương, bà Vân phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

14. Ông Trần Văn Kiên là Giám đốc công ty người mẫu MA tại thành phố Huế. Công ty của ông sẽ tổ chức cuộc thi người mẫu trong phạm vi của tỉnh. Ông Kiên muốn biết để cấp giấy phép tổ chức thi người mẫu trong phạm vi địa phương, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi(Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

- 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ:

+ Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).

+ Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi phải thể hiện rõ và phù hợp với tên gọi của cuộc thi, quy mô, phạm vi tổ chức cuộc thi.

+ Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.

+ Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.

+ Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.

+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi.

+ Quyền và nghĩa vụ của thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.

+ Danh sách và quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo.

+ Kinh phí tổ chức cuộc thi.

+ Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL).

 - 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  Trong đó, 10 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hoá, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hoá, nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương, ông Kiên phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

15. Ông Lê Thành Văn là Giám đốc Nhà hát ở thành phố Huế. Nhà hát tổ chức buổi biểu diến nghệ thuật ca múa nhạc và có ghi âm, ghi hình buổi biểu diễn. Nhà hát muốn cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc. Ông Văn muốn biết để được cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm định hồ sơ, nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy phép phê duyệt nội dung.Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);

+ 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;

+ 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);

+ 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;

+ 01 bản sao chứng thực quyết định phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ sĩ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);

+ 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;

+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép

5. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định:

Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:

a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:

- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).

- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).

b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:

- Đối với bản ghi âm:

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.

- Đối với bản ghi hình:

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.

Như vậy, để lập thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương, ông Văn phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép.

16. Bà Lại Thị Mây là Giám đốc Nhà hát tại thành phố Huế, Nhà hát sẽ tổ chức buổi biểu diễn nghệ thuật. Bà Mây muốn lập thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật. Bà hỏi, bà cần phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức.

- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá và Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Sở Văn hóa và Thể thao có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh hoặc tình hình an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua Cổng dịch công trực tuyến của tỉnh.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL);

+ Bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để đối chiếu giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang kèm theo danh mục nội dung chương trình được phê duyệt; giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (nếu có) hoặc giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu (đối với các hoạt động quy định tại Điều 9 và Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 và Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP);

+ Danh mục nội dung chương trình gồm tên tác phẩm, tác giả và người biểu diễn (đối với chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép quy định tại Khoản 1 Điều 11, các Khoản 1 và 2 Điều 15 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 12, Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại các Khoản 7 và 8 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

 4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  

 5. Phí, lệ phí: Không.

 6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trường hợp đối tượng là doanh nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

- Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hoá, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hoá, nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, để lập thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu, Bà Mây phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

17. Ông Trương Quốc Đạt là Giám đốc Chi nhánh Công ty người mẫu HD tại thành phố Huế. Công ty có tổ chức cuộc thi người mẫu trong phạm vi toàn quốc. Đến vòng chung kết công ty đăng cai tổ chức tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Ông Đạt hỏi để lập thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người mẫu, cần phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

 Thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Đối tượng tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế; người đẹp, người mẫu toàn quốc; người đẹp, người mẫu phạm vi vùng, ngành, đoàn thể Trung ương đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có nhiệm vụ trình và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm ban hành văn bản chấp thuận về địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ 01 đơn đề nghị (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL);

+ Đề án tổ chức cuộc thi;

+ 01 bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 02 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Phí, lệ phí: Không.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức Việt Nam có đăng ký kinh doanh dịch vụ văn hoá, nghệ thuật hoặc quyết định thành lập có chức năng hoạt động văn hoá, nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, để lập thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu, ông Đạt phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

18. Ông Võ Văn Lành là Trưởng Văn phòng đại diện Công ty quảng cáo nước ngoài MN tại thành phố Huế. Ông muốn sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện quảng cáo nước ngoài MN, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:

a) Thay đổi tên gọi;

b) Thay đổi phạm vi hoạt động;

c) Thay đổi người đứng đầu;

d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

          - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          - Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).

- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

          4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trong đó, 07 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 03 ngày tại UBND tỉnh.

          5. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.

Như vậy, để lập thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam, ông Lành phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, lệ phí 1.500.000 đồng/Giấy phép.

19. Ông Trần Văn Nam là Trưởng Văn phòng đại diện Công ty quảng cáo nước ngoài PQ tại thành phố Huế, văn phòng của ông bị mất Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Ông muốn cấp lại Giấy phép. Ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

   1. Trình tự thực hiện:

          - Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;

b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;

c) Giấy phép bị mất, rách.

          - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

          - Thành phần hồ sơ:

 + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

          - Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

          4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trong đó, 07 ngày tại Sở Văn hóa và Thể thao; 03 ngày tại UBND tỉnh.

          5. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.

Như vậy, để lập thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam, ông Nam phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, lệ phí 1.500.000 đồng/Giấy phép.

20. Ông Nguyễn Hải Vân tại thành phố Huế muốn lập thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:

+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;

+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;

+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao xem xét cấp phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

- Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:

+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.

+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.

+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.

- Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

5. Phí, lệ phí: Không

Như vậy, để lập thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao, ông Vân phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc và không có lệ phí.

21. Bà Lê Lan Hương muốn lập thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh tại thành phố Huế. Bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh,số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

+ Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản gốc).

+ Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

5. Phí, lệ phí: Không

  Như vậy, để lập thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương, bà Hương phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc và không có lệ phí.

22. Bà Phạm Thị Giang là nhiếp ảnh gia tại thành phố Huế, bà Giang có nhập khẩu tác phẩm nhiếp ảnh của nước ngoài về. Bà hỏi đề lập thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu, bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13, khoản 14 Điều 1 Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL);

+ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích thước.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí:

Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:

- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.

- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.

- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng

Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:                          

- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;

- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.

- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.

  Như vậy, để lập thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương, bà Giang phải thực hiện, nộp hồ sơ và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

23. Ông La Đình Sang là Giám đốc công ty điện ảnh MH tại thành phố Huế, ông có nhập khẩu tác phẩm điện ảnh của Hàn Quốc về nước. Ông muốn biết để lập thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu, ông phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Thương nhân đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)đối với:

+ Phim truyện của các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng được các điều kiện về sản xuất và nhập khẩu phim theo quy định.

+ Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.

- Đối với tác phẩm điện ảnh nhập khẩu để phát sóng trên truyền hình:

Giám đốc Đài phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm quyết định việc phát sóng trên đài truyền hình của mình tác phẩm điện ảnh do mình nhập khẩu.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

- Bản sao văn bản chứng minh nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;

- Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí:

Số TT

Nội dung công việc

Mức thu 
(đồng)

I. Thẩm định và phân loại phim

1

Phim thương mại:

 

a

Phim truyện:

 

a.1

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)

3.600.000

a.2

Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập

 

a.3

Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập

 

b

Phim ngắn:

 

b.1

Độ dài đến 60 phút:

2.200.000

b.2

Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện

 

2

Phim phi thương mại:

 

a

Phim truyện:

 

a.1

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)

2.400.000

a.2

Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập

 

a.3

Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập

 

b

Phim ngắn:

 

b.1

Độ dài đến 60 phút

1.600.000

b.2

Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện

 

Ghi chú:Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.

- Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.

Như vậy, để lập thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu, ông Sang phải thực hiện, nộp hồ sơ và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

24. Bà Lê Mộng Hoa muốn lập thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu. Bà Hoa phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu

được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Thương nhân đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.

Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa và Thể thao là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.

- Danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu chỉ được phép thông quan và đưa vào kinh doanh, sử dụng, phân phối sau khi đã được Sở Văn hoá và Thể thao kiểm tra hoặc thẩm định, phê duyệt nội dung và dán tem, nhãn kiểm soát, lưu hành đối với hàng hóa đủ điều kiện phổ biến, lưu hành theo quy định của pháp luật.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh,số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban  (1) Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có).

+ Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí, lệ phí:

Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:

1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:

a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:

- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).

- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).

b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:

- Đối với bản ghi âm:

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.

- Đối với bản ghi hình:

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.

2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.

Như vậy, để lập thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu, ông Sang phải thực hiện, nộp hồ sơ và lệ phí như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

25. Bà Vương Thị Hồng ở thành phố Huế muốn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, bà Hồng muốn biết bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở chính đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội thành lập; cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở chính đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do các tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập; cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao phải có kết quả thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, Sở Văn hóa và Thể thao gửi một bộ hồ sơ và biên bản thẩm định cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tới Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh,số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (theo mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);

- Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:

+ Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

+ Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

+ Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

+ Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

+ Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

- Xác nhận bằng văn bản của Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn;

- Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau:

+ Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;

+ Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).

- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu;

- Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 20 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 07 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.

6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;

- Người đứng đầu cơ sở có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Có nhân viên tư vấn và người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP, gồm các tiêu chuẩn:

a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;

b. Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;

c. Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.

d. Người làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Cơ sở có diện tích tối thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia đình, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường.

Như vậy, để lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, bà Hồng phải thực hiện, nộp hồ sơ, đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

26. Bà Nguyễn Thị Sen là nhân viên của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình VG tại thành phố Huế. Cở sở này bị mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở. Bà Sen muốn lập thủ tục để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở. Bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình đã được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.

Nếu không đồng ý việc cấp lại, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Cơ sở được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Sở Văn hoá và Thể thao để theo dõi, quản lý.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh.

5. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.

 Như vậy, để lập thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, bà Sen phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

27. Bà Phạm Thị Châu Lan muốn làm công việc chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình thành phố Huế. Bà Lan muốn biết để được cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Định kỳ hằng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; Chứng chỉ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, Sở Văn hóa và Thể thao thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của Trung ương hoặc địa phương trong ba số liên tiếp về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc; Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao thành lập hội đồng thi và đánh giá kết quả thi.

- Cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình gửi hồ sơ đăng ký tham dự kỳ thi tới Sở Văn hóa và Thể thao để tham gia kỳ thi do Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức.

- Sở Văn hóa và Thể thao lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả kiểm tra, người dự kiểm tra có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả kiểm tra tới Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký tham dự kiểm tra;

-  Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;

- 02 ảnh cỡ 3x4cm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.

6.Yêu cầu, điều kiện:

Cá nhân phải có điều kiện:

- Có Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;

- Đạt điểm tối thiểu là 50 điểm trở lên trong thang điểm 100 của mỗi môn thi do Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức.

Như vậy, để lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, bà Lan phải thực hiện, nộp hồ sơ và đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết không quy định và không có lệ phí.

28. Bà Nguyễn Thị Ánh muốn làm tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tại thành phố Huế. Bà Ánh muốn biết để được cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Định kỳ hằng năm hoặc trên cơ sở căn cứ vào số lượng người đăng ký thi lấy Chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; Chứng chỉ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, Sở Văn hoá vàThể thao thông báo ít nhất trên một tờ báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương trong ba số liên tiếp về việc tổ chức thi và lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao cấp Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc; Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, căn cứ vào Thông báo về việc tổ chức thi lấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình của Sở Văn hóa và Thể thao trên báo hàng ngày của Trung ương hoặc của địa phương, gửi hồ sơ đăng ký tham dự kỳ thi tới Sở Văn hóa và Thể thao để tham gia kỳ thi do Sở Văn hóa vàThể thao tổ chức.

- Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao thành lập hội đồng thi và đánh giá kết quả thi.

  - Sở Văn hóa và Thể thao lập danh sách những người có điểm thi đạt yêu cầu đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận nghiệp tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo kết quả kiểm tra, người dự kiểm tra có quyền yêu cầu Hội đồng kiểm tra phúc tra hoặc gửi khiếu nại về kết quả kiểm tra tới Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký tham dự kiểm tra;

- Giấy xác nhận đã qua khóa đào tạo tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan nơi người đó công tác hoặc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;

- 02 ảnh cỡ 3x4cm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

5. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.

6. Yêu cầu, điều kiện:

Cá nhân phải có điều kiện:

- Có Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;

- Đạt điểm tối thiểu là 50 điểm trở lên trong thang điểm 100 của mỗi môn thi do Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức.

Như vậy, để lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, bà Ánh phải thực hiện, nộp hồ sơ và đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết không quy định và không có lệ phí.

29. Bà Mai Thị Liên ở thành phố Huế muốn được cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. Bà Liên hỏi, bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu, đảm bảo điều kiện gì và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân có nhu cầu cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.

Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh,số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên chăm sóc;

- Bản sao Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;

- 02 ảnh cỡ 3 x 4cm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.

6. Yêu cầu, điều kiện:

Cá nhân có đủ các tiêu chuẩn sau:

1. Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức: có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nhưng đã được xóa án tích; trong quá trình hành nghề phải tuân thủ quy chế hoạt động của cơ sở và các quy định khác của pháp luật;

2. Tiêu chuẩn về kiến thức:

- Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những nhân viên chăm sóc tại các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

- Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình do Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp.

3. Tiêu chuẩn về kinh nghiệm: có ít nhất 01 năm hoạt động trong một hoặc các lĩnh vực tư vấn về pháp luật, tâm lý, chăm sóc y tế, được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.

Như vậy, để lập thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, bà Liên phải thực hiện, nộp hồ sơ và đảm bảo các điều kiện như đã nêu trên; thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

30. Bà Dương Thị Sa là nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình tại thành phố Huế. Do không cẩn thận nên bà Sa bị mất thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, bà muốn cấp lại thẻ. Bà phải thực hiện như thế nào, nộp hồ sơ gì, thời hạn giải quyết bao lâu và lệ phí bao nhiêu?

Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình được ban hành kèm theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao quy định như sau:

1. Trình tự thực hiện:

- Nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình bị mất thẻ, bị rách hoặc hư hỏng thẻ, nộp hồ sơ cho Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc.

Trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc;

- Thẻ cũ (trong trường hợp thẻ bị rách hoặc hư hỏng);

- Bản sao Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc.

- 02 ảnh cỡ 3 x 4cm.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.

Như vậy, để lập thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, bà Sa phải thực hiện, nộp hồ sơ như đã nêu trên; thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không có lệ phí.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 22.548.523
Lượt truy cập hiện tại 18.912