Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022.
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác, thụ hưởng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Mức giá cụ thể dịch vụ, công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa được tính theo Biểu sau
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá đề nghị
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
VÙNG MIỀN NÚI
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
CÁC VÙNG KHÁC
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá cụ thể bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá cụ thể bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá cụ thể bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá cụ thể bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá cụ thể được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cụ thể cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá cụ thể đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá cụ thể đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá cụ thể áp dụng đối với sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá cụ thể đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
3
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản; trong đó:
|
a
|
Nuôi trồng thủy sản cao triều
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
b
|
Nuôi trồng thủy sản thấp triều
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
200
|
c
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt vùng đồng bằng
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
160
|
d
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt đối với các huyện Nam Đông, A Lưới và một số xã miền núi thuộc các huyện, thị xã khác
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
200
|
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá cụ thể quy định tại Biểu mức giá cụ thể đối với cấp nước nêu trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá cụ thể bằng 80% mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá cụ thể bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị Quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Nghị quyết này được thông qua và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 3 năm 2023.