Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư).
Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước; cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động (gọi tắt là cơ quan, tổ chức); Đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (gọi tắt là đơn vị).
Định mức sử dụng diện tích tối đa chuyên dùng
TT
|
Loại diện tích chuyên dùng
|
Diện tích tối đa (m2)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
|
|
|
|
a)
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
1.000
|
|
|
b)
|
Trung tâm hành chính công thành phố Huế
|
|
300
|
|
c)
|
Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã
|
|
200
|
|
d)
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
|
50
|
50
|
120
|
2
|
Diện tích sử dụng để tiếp dân
|
|
|
|
a)
|
Ban tiếp công dân của tỉnh (thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
400
|
|
|
b)
|
Bộ phận tiếp nhận thông tin người dân của Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
|
300
|
|
|
c)
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
|
70
|
100
|
70
|
3
|
Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
|
|
|
a)
|
Trung tâm giám sát và điều hành đô thị thông minh (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
|
120
|
|
|
b)
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
|
50
|
50
|
40
|
4
|
Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)
|
Theo quy mô, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
|
5
|
Kho lưu trữ, bảo quản tài sản, tài liệu
|
250
|
300
|
200
|
6
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (trực ban phòng, chống thiên tai, phòng chống cháy nổ, truyền thanh, truyền hình …) trừ một số đơn vị đặc thù quy định tại khoản 2 Điều này.
|
50
|
150
|
120
|
Định mức sử dụng diện tích tối đa khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của một số đơn vị đặc thù:
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: 820 m2 (trực phát sóng; Studio: sản xuất chương trình, quảng cáo và chuyên đề; Khu vực dựng hình và sever lưu trữ trung tâm; trung tâm giao dịch quảng cáo);
- Trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế: 2.500 m2 (Nhà lập của Nhà hát Nghệ thuật Truyền thống Cung đình Huế, kho bảo quản trang phục biểu diễn, âm thanh, dụng cụ dung trong các lễ tế, vật dụng dùng trong các lễ tế, vật dụng dùng tổ chức tiệc cung đình);
- Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế thuộc Trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế: 2.000 m2 (Kho cổ vật);
- Trung tâm Festival Huế: 450 m2 (Kho đạo cụ, trang thiết bị máy móc, kỹ thuật);
Đối với diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị đặc thù khác (nếu có), căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan, tổ chức, đơn vị trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính tham gia về nhu cầu xây dựng và Sở Xây dựng tham gia về diện tích sử dụng.
Tổ chức thực hiện
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm phục vụ công tác đặc thù của ngành và có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng theo đúng quy định.
- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.