Theo đó, về nguyên tắc, các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục công lập) thực hiện thu đúng; thu vừa đủ chi; chi đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Trước khi thu phải có dự toán chi tiết thu, chi từng khoản; chỉ được thu sau khi đã thỏa thuận với cha mẹ học sinh. Mức thu không vượt quá mức thu tối đa quy định tại Nghị quyết này.
Nghị quyết quy định 02 mức thu: Mức thu giá dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập; các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo thỏa thuận với cha mẹ học sinh. Cụ thể như sau:
(1) Mức thu giá dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập:
- Dịch vụ bán trú:
+ Tiền ăn bán trú (bao gồm tiền ăn trưa, ăn nhẹ (hoặc thức uống) bổ sung dinh dưỡng cho trẻ, học sinh vào buổi chiều và tiền chất đốt): Từ 16.000 đến 30.000 đồng /trẻ, học sinh/ngày.
+ Dịch vụ nấu ăn và chăm sóc trẻ, học sinh (Bao gồm: tiền thuê khoán nấu ăn; chi bồi dưỡng chăm sóc trẻ, học sinh buổi trưa, quản lý, người phục vụ ăn uống; chi phí điện, nước, vệ sinh bán trú): Cơ sở giáo dục Mầm non: 250.000 đồng/trẻ/tháng; cơ sở giáo dục Tiểu học: 180.000 đồng/học sinh/tháng.
+ Mua sắm vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân cho trẻ, học sinh bán trú (xà phòng rửa tay, kem đánh răng, bàn chải, khăn mặt, giường, chiếu, chăn, gối, mùng/màn, tô, chén, dĩa, đũa muỗng và các vật dụng cần thiết khác): Đối với trẻ, học sinh mới tuyển sinh hoặc trang bị lần đầu: 300.000 đồng/ trẻ, học sinh/năm học; trang bị hàng năm: 150.000 đồng/ trẻ, học sinh/năm học.
- Hỗ trợ tiền nước uống: Đối với các trường chưa được đầu tư hệ thống lọc nước tinh khiết: 10.000 đồng /trẻ, học sinh/tháng; đối với các trường đã được đầu tư hệ thống lọc nước tinh khiết: 3.000 đồng /trẻ, học sinh/tháng.
- Hỗ trợ làm vệ sinh trường học, khu vệ sinh: 10.000 đồng/trẻ, học sinh/tháng;
- Dịch vụ giáo dục ngoài giờ chính khóa (Số lượng học sinh mỗi lớp học không quá số lượng được quy định tại Điều lệ trường học ở các cấp, bậc học):
+ Chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ vào các ngày nghỉ, kỳ nghỉ hè (đã bao gồm: tiền thuê khoán nấu ăn; chi bồi dưỡng chăm sóc trẻ buổi trưa, quản lý, người phục vụ ăn uống; chi phí điện, nước, vệ sinh; không bao gồm tiền ăn bán trú của trẻ): 45.000 đồng/trẻ/ngày.
+ Dạy học môn văn hoá tăng cường, phát triển năng lực theo môn học đối với cấp trung học; kỹ năng sống; các môn học năng khiếu theo nhu cầu người học (bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền, bóng rổ, đá cầu, bơi lội, võ thuật, âm nhạc, mỹ thuật, múa, thể dục nhịp điệu, các môn điền kinh) ở các cấp, bậc học; làm quen tiếng Anh đối với trẻ mẫu giáo: Mầm non: 7.000 đồng/trẻ/giờ; phổ thông: 6.000 đồng/học sinh/ tiết.
- Giấy kiểm tra, photo đề kiểm tra định kỳ: Cấp học tiểu học: 30.000 đồng/học sinh/ năm học; cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông: 55.000 đồng/học sinh/ năm học.
(2) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo thỏa thuận với cha mẹ học sinh:
- Áo quần đồng phục, áo quần thể thao, áo Đoàn thanh niên.
- Bảng tên, logo của trường, sổ liên lạc, học bạ giấy, ghế ngồi chào cờ và các hoạt động ngoài lớp học.
- Nhu cầu mua, chi phí lắp điều hòa, công tơ điện và tiền điện sử dụng điều hòa trong các lớp học (Lắp công tơ điện riêng, thu theo thực tế sử dụng điện và chi phí lắp điều hòa).
- Phôi liệu để thi môn Giáo dục nghề cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông.
- Hoạt động ngoại khóa, hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Căn cứ từng hoạt động để thỏa thuận mức thu).
- Dịch vụ đưa đón trẻ, học sinh từ nơi ở đến trường và ngược lại.