Theo đó, mức thu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định theo Biểu phí dưới đây:
I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:
|
|
a
|
Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp
|
6.000
|
b
|
Khảo nghiệm diện rộng
|
3.500
|
c
|
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm
|
300
|
2
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đăng ký chính thức
|
9.000
|
b
|
Đăng ký bổ sung, gia hạn
|
2.500
|
c
|
Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký
|
1.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
600
|
4
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
|
6.000
|
5
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
800
|
6
|
Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
2.000
|
7
|
Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Chỉ định lại, đánh giá mở rộng
|
6.500
|
c
|
Đánh giá giám sát
|
4.000
|
d
|
Công bố hợp quy
|
600
|
8
|
Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Đánh giá lại, đánh giá mở rộng
|
6.000
|
c
|
Đánh giá giám sát (định kỳ)
|
4.000
|
9
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
|
1.000
|
II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
Số tt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
12.000
|
2
|
Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:
|
|
a
|
Lần đầu
|
10.000
|
b
|
Mở rộng
|
5.000
|
III. Phí kiểm dịch thực vật
1. Lô hàng nhỏ
Số tt
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Lô hàng thương phẩm đến 10 kg
|
15
|
2
|
Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg
|
120
|
3
|
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể
|
25
|
2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Số tt
|
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Từ trên 10 đến dưới 100
|
57
|
2
|
Từ 100 đến 1.000
|
85
|
3
|
Trên 1.000
|
115
|
3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng
Số tt
|
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Dưới 1
|
39
|
2
|
Từ 1 đến 5
|
51
|
3
|
Từ 6 đến 10
|
63
|
4
|
Từ 11 đến 15
|
75
|
5
|
Từ 16 đến 20
|
87
|
6
|
Từ 21 đến 25
|
99
|
7
|
Từ 26 đến 30
|
111
|
8
|
Từ 31 đến 35
|
123
|
9
|
Từ 36 đến 40
|
135
|
10
|
Từ 41 đến 45
|
147
|
11
|
Từ 46 đến 50
|
169
|
12
|
Từ 51 đến 60
|
182
|
13
|
Từ 61 đến 70
|
195
|
14
|
Từ 71 đến 80
|
208
|
15
|
Từ 81 đến 90
|
221
|
16
|
Từ 91 đến 100
|
234
|
17
|
Từ 101 đến 120
|
247
|
18
|
Từ 121 đến 140
|
260
|
19
|
Từ 141 đến 160
|
273
|
20
|
Từ 161 đến 180
|
286
|
21
|
Từ 181 đến 200
|
299
|
22
|
Từ 201 đến 230
|
312
|
23
|
Từ 231 đến 260
|
325
|
24
|
Từ 261 đến 290
|
338
|
25
|
Từ 291 đến 320
|
351
|
26
|
Từ 321 đến 350
|
364
|
27
|
Từ 351 đến 400
|
377
|
28
|
Từ 401 đến 450
|
390
|
29
|
Từ 451 đến 500
|
403
|
Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:
1. Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
2. Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
3. Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ 0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).
4. Lô hàng có khối lượng nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.
5. Phí kiểm dịch thực vật quy định Mục III Biểu phí nêu trên chỉ áp dụng đối với kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
IV. Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng 50% mức phí kiểm dịch tương ứng tại Mục III Biểu phí nêu trên.
Ngoài ra, Thông tư còn quy định các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật: kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg (hạt giống), nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu; kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường; kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh; kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia; kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia; kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở./.