Tìm kiếm tin tức

 

Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập
Tổng truy cập 3.545.998
Truy cập hiện tại 24.735
Tỉnh Thừa Thiên Huế công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh
Ngày cập nhật 26/04/2024

Ngày 12 tháng 4 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 995/QĐ-UBND công bố đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mã và các loại tài sản khác gắn liền với đất làm căn cứ để bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và tính lệ phí trước bạ nhà, công trình; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

  Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng nhà, công trình và kinh doanh bất động sản; Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.

  Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định: Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ theo quy định.      

  Đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả

1. Đơn giá nhà (theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND).

2. Đơn giá công trình, vật kiến trúc (theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND).

3. Đơn giá các loại mồ mã (theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND).

4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng như: đình, chùa, miếu, nhà rường có những điêu khắc, hoa văn, chạm, trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để áp dụng.

5. Trong trường hợp đối với nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả khác chưa có đơn giá được quy định cụ thể trong bảng giá này hoặc có quy định nhưng chưa phù hợp với đơn giá thực tế thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu, thông số kỹ thuật tương tự để áp giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường hoặc  kết hợp phương pháp vận dụng đơn giá được quy định tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03 và lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, trình cơ quan quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chi trả, được hạch toán vào chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án.

  6. Đối với các địa phương sau đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

STT

Địa phương

Hệ số K

1

Thành phố Huế

K = 1,00

2

Thị xã Hương Trà:

- Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

- Các vùng còn lại.

 

K = 1,08

K = 1,03

3

Thị xã Hương Thủy

K = 1,03

4

Huyện Phú Vang:

- Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

- Các vùng còn lại.

 

K = 1,08

K = 1,03

5

Huyện Phong Điền, Huyện Quảng Điền:

- Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

- Các vùng còn lại.

 

K = 1,08

K = 1,05

6

Huyện Phú Lộc

K = 1,08

7

Huyện Nam Đông, Huyện A Lưới

K = 1,15

 

7. Các nội dung khác không được quy định tại Quyết định này, thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Quy định về xử lý chuyển tiếp

Trường hợp đã tổ chức thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực hoặc đã ban hành Quyết định và Thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng tổ chức, gia đình, cá nhân có liên quan không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ thì không áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.

Trường hợp đã lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa phê duyệt hoặc đã phê duyệt phương án nhưng chưa ban hành Quyết định và Thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.

           Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2024.

 

Thủy Phương
Các tin khác
Xem tin theo ngày