GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN
ĐẾN LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC
Thủ tục hành chính chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
1. Chị Tuyết Anh ở phường AH, thành phố H hỏi: Tôi đang chuẩn bị hồ sơ cho con đi du học nên cần chứng thực một số giấy tờ. Vậy, khi cần chứng thực tôi phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
2.Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, Tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, để chứng thực bản sao từ bản chính, chị Tuyết Anh phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì có phải đảm bảo điều kiện gì không?
2. Anh Hải ở tại phường AH, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hỏi: Tôi cần chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì có phải đảm bảo điều kiện gì không?
Thủ tục hành chính chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định điều kiện chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận như sau:
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Như vậy, để chứng thực bản sao từ bản chính, anh Hải phải đảm bảo các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn.
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
3.Anh Việt ở xã HP, thị xã HT, tỉnh Thừa Thiên Huế cho hỏi: Việc chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu? Lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
2.Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, để chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, anh Việt phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì có phải đảm bảo điều kiện gì không?
4. Chị Mai Anh ở tại phường AH, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hỏi: Tôi muốn chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì có phải đảm bảo điều kiện gì không?
Trả lời:
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải đảm bảo các điều kiện như sau:
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Như vậy, khi nộp hồ sơ đề nghị chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, chị Mai Anh phải đảm bảo các điều kiện theo quy định nêu trên.
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
5. Anh Bôn cần chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản liên quan đến đất đai. Do đó, anh Bôn hỏi : Tôi cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
2.Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, Trung tâm hành chính công cấp huyện, Tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác. Như vậy, để chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, anh Bôn phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
6. Chị Hạnh sống tại phường AC, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hỏi: Tôi muốn sửa lỗi sai sót do đánh máy trong hợp đồng bán chiếc xe ô tô cho anh Hùng. Vậy, khi chứng thực hợp đồng sửa lỗi sai sót, tôi cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
2.Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiến nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Như vậy, để chứng thực sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, chị Hạnh phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
7. Anh Huy ở phường AC, thành phố H cho biết: Tôi muốn sửa đổi một số nội dung trong bản hợp đồng mua bán động sản. Vậy, để chứng thực việc sửa đổi hợp đồng tôi cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
2.Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Như vậy, để chứng thực sửa đổi hợp đồng, anh Huy phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
8. Anh Quốc hỏi: Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực thì phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2.Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiến nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Như vậy, để được cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực, anh Quốc phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
9. Chị Mai ở phường AH, thành phố H hỏi: Tôi vừa được nhận làm cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp thành phố H. Vậy, việc chứng thực chữ ký của người dịch thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
2.Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Như vậy, để chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp, chị Mai phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Khi chứng thực chữ ký của người dịch thì những giấy tờ, văn bản nào không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch?
10. Anh Phúc ở phường TD, thị xã HT cho biết: Tôi là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp thị xã HT. Tôi muốn hỏi: Khi chứng thực chữ ký của người dịch thì những giấy tờ, văn bản nào không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định những giấy tờ, văn bản dưới đây không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
Như vậy, khi chứng thực chữ ký người dịch thì những giấy tờ, văn bản nêu trên không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch.
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
11. Chị Phương Anh hỏi: Tôi không phải là cộng tác viên dịch thuật. Vậy, khi cần chứng thực chữ ký người dịch các giấy tờ, văn bản thì phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch thì phải nộp bản cam kết về việc thông thạo ngôn ngữ đó và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
2.Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Như vậy, để chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật, chị Phương Anh phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là Cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ có đúng không?
12. Anh Minh ở tại phường AH, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hỏi: Tôi muốn chứng thực chữ ký người dịch một số giấy tờ cho một người quen. Tuy nhiên, bạn tôi là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp nói rằng: chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là Cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ. Vậy, bạn tôi nói như vậy có đúng không?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định yêu cầu, điều kiện để thực hiện chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật như sau:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là Cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ là đúng.
Thủ tục hành chính chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
13. Chị Hương An ở phường TH, thành phố H hỏi: Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
2.Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
Như vậy, để chứng thực hợp đồng liên quan đến tài sản là động sản, chị Hương An phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
14. Chị Oanh ở tại phường AH, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế hỏi: Khi nộp hồ sơ đề nghị chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
2.Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/văn bản.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Như vậy, để chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, chị Oanh phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
15. Chị Nguyễn Thị B ở xã PH, huyện PĐ, tỉnh Thừa Thiên Huế hỏi: Tôi muốn chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, vậy tôi cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản được ban hành kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
2.Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/văn bản.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Như vậy, để chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, chị B phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
16. Chị Tuyết ở xã HP, thị xã HT hỏi: Chồng của tôi định cư ở Canada. Chúng tôi đã đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Hiện giờ tôi đã sinh con tại Việt Nam.Vậy, khi đăng ký khai sinh cho con, chúng tôi cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các Giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Lưu ý: Đối với công dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ xuất trình trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có)
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
3. Lệ phí:
- 40.000 đồng đối với việc đăng ký khai sinh đúng hạn.
- 60.000 đồng đối với việc đăng ký khai sinh không đúng hạn.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Như vậy, để đăng ký khai sinh cho con, chị Tuyết phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
17. Chị Vân ở phường TD, thị xã HT hỏi: Chồng sắp cưới của tôi định cư ở Úc. Chúng tôi muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Vậy, khi đăng ký, chúng tôi cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 1.200.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Như vậy, để đăng ký kết hôn, chị Vân phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài có phải đảm bảo điều kiện gì không?
18. Chị Huế ở phường AH, thành phố Huế, hỏi: Chồng sắp cưới của tôi là người Anh. Chúng tôi dự định đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Vậy, khi đăng ký kết hôn, chúng tôi có phải đảm bảo điều kiện gì không?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định yêu cầu, điều kiện khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Như vậy, khi đăng ký kết hôn, chị Huế và chồng sắp cưới phải đảm bảo các điều kiện theo quy định nêu trên.
Thủ tục hành chính đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
19. Anh Mạnh, ở phường TL, thành phố H hỏi: khi đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc); trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các Giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- 30.000 đồng đối với việc đăng ký khai tử đúng hạn.
- 60.000 đồng đối với việc đăng ký khai tử không đúng hạn.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Như vậy, để đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài, anh Mạnh phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
20. Chị Ánh, ở phường AH, thành phố H hỏi: Tôi và chồng chưa đăng ký kết hôn. Chồng tôi là người Pháp. Vậy, chúng tôi muốn đăng ký nhận cha cho con thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha - con, quan hệ mẹ - con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nếu trực tiếp nộp hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền.
Như vậy, để đăng ký nhận cha cho con, chị Ánh phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
21. Chị Hoa, ở phường AD, thành phố H hỏi: Việc đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy chứng sinh.
- Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con nếu có
- Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- 40.000 đồng đối với việc đăng ký khai sinh đúng hạn.
- 60.000 đồng đối với việc đăng ký khai sinh không đúng hạn.
- 1.500.000 đồng đối với việc đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền.
Như vậy, để đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, chị Hoa phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
22. Anh Văn, ở phường PV, thành phố H hỏi: Khi nộp hồ sơ đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
3. Lệ phí: 40.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Như vậy, để đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài, anh Văn phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
23. Chị Thư, ở phường TL, thành phố H hỏi: Khi nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 40.000 đồng
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Như vậy, để đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài, chị Thư phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.
Thủ tục hành chính thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
24. Chị Đào, ở xã HP, thị xã HT hỏi: Khi nộp hồ sơ cải chính hộ tịch thì cần phải nộp các loại giấy tờ gì? Thời gian giải quyết là bao lâu, lệ phí bao nhiêu và hồ sơ nộp ở đâu?
Trả lời:
Thủ tục hành chính thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo số 1214/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định địa điểm, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các Giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 25.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
4. Địa điểm nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Như vậy, để cải chính hộ tịch, chị Đào phải chuẩn bị các giấy tờ theo quy định như đã viện dẫn. Thời hạn giải quyết, lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ được thực hiện như trên.