Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 và thay thế Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đó, quy định Bảng giá ca máy được xác định cho các vùng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
- Vùng II: Thành phố Huế;
- Vùng III: các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà;
- Vùng IV: Các huyện: Nam Đông, A Lưới.
Giá ca máy được xác định theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư 13/2021/TT-BXD gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau:
CCM = CKH + CSC+ CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: giá ca máy (đồng/ca);
+ CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
+ CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
+ CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);
+ CNC: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);
+ CCPK: chi phí khác (đồng/ca).
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,.... Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) năm 2023 là :
+ Giá điện (bình quân): 2.006,79 đ/kwh (theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương)
+ Giá xăng, dầu diezel được tính toán theo Thông cáo báo chí số 40/2023/PLX-TCBC ngày 21/12/2023 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam – Petrolimex. (Xăng RON 95-III: 20.527 đ/lít (Vùng 2); Dầu diezel 0,05S-II: 18.100 đ/lít (Vùng 2))
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại Quyết của UBND tỉnh.
STT
|
Nhóm công tác xây dựng
|
Cấp bậc bình quân
|
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng
|
3,5/7
|
295.407
|
286.380
|
280.755
|
|
+ Nhóm lái xe các loại
|
2/4
|
295.407
|
286.380
|
280.755
|
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
II
|
Vận hành tàu thuyền
|
|
|
|
|
2.1
|
+ Thuyền trưởng, thuyền phó
|
1,5/2
|
422.175
|
416.000
|
406.425
|
|
+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
2/4
|
337.900
|
308.500
|
293.075
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
1,5/2
|
386.175
|
349.525
|
343.500
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
1,5/2
|
394.875
|
388.900
|
|
|
Thợ lặn
|
2/4
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
Hệ số bậc lương theo Bảng 4.3, Phụ lục số IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Riêng nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm đã được tính trong chi phí nhân công khảo sát xây dựng, thí nghiệm.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chưa bao gồm các chi phí nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị khác có tính chất tương tự. Các chi phi này được xác định bằng dự toán phù hợp với thiết kế, biện pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù của công trình.
Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05.