Do dịch vụ giáo dục ảnh hưởng đến an sinh xã hội, nếu thực hiện lộ trình tính đủ chi phí vào năm 2022 thì mức học phí tăng cao, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân, theo lộ trình học phí tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, dự kiến đến năm 2025 tính đủ chi phí giáo dục đại học công lập, đến năm 2030 tính đủ chi phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập. Riêng đối với đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng mức trần học phí gấp 2 hoặc 2,5 lần đơn vị chưa tự bảo đảm chi thường xuyên nên cơ bản đã bù đắp được chi phí theo yêu cầu của Nghị quyết số 19-NQ/TW.
Trên cơ sở đó, ngày 09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã thông qua Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND về Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2022-2023.
Theo đó, thống nhất tiếp tục áp dụng mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2021 – 2022, cụ thể như sau:
Mức thu học phí:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
STT
|
Cấp học
Khu vực
|
Mầm non
|
Trung học cơ sở
|
Trung học cơ sở có học nghề
|
Trung học phổ thông
|
Bán trú
|
Không bán trú
|
I
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Huế
|
166
|
110
|
86
|
105
|
90
|
2
|
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà
|
106
|
79
|
66
|
80
|
72
|
II
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Các thị trấn đồng bằng
|
79
|
59
|
50
|
65
|
57
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
51
|
39
|
32
|
45
|
42
|
III
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
1
|
Các thị trấn miền núi
|
26
|
19
|
16
|
30
|
21
|
2
|
Các xã miền núi
|
13
|
11
|
9
|
15
|
14
|
Các xã, phường mới sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm: Thủy Vân, Thủy Bằng, Hương Hồ, Hương An, Hương Thọ, Hương Phong, Hương Vinh, Hải Dương, Phú Thượng, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh và Thuận An vẫn giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2020 - 2021.
Đối với học phí của cơ sở giáo dục mầm non có bán trú đã bao gồm chi phí điện nước tổ chức học bán trú. Đối với học phí nghề phổ thông trung học cơ sở đã bao gồm chi phí hỗ trợ công tác tổ chức thi lấy chứng chỉ nghề: 26.000 đ/học sinh.
Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên có học viên học chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.