Tìm kiếm tin tức

 

Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập
Tổng truy cập 3.576.239
Truy cập hiện tại 6.763
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh
Ngày cập nhật 25/10/2021

Ngày 12 tháng 10 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 2543/QĐ-UBND quy định Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân  sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện: gồm 6 tiêu chí như sau: 

Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm. Bao gồm: Quy mô vùng nguyên liệu; Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo…); Định hướng vùng nguyên liệu (Tối đa 10 điểm).

Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm. Bao gồm: Quy mô sản xuất sản phẩm; Giá trị sản xuất của sản phẩm; Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP; Số doanh nghiệp/cơ sở có tham gia vào một số khâu của chuỗi giá trị (Tối đa 20 điểm).

Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ; Trình độ nhân lực công nghệ; Ứng dụng công nghệ thông tin (Tối đa 12 điểm).

Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao gồm: Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm; Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp. (Tối đa 18 điểm).

Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ. Bao gồm: Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong nước; Tham gia một số khâu trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm; Khả năng xuất khẩu; Khả năng cạnh tranh trên thị trường. (Tối đa 15 điểm).

Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Bao gồm: Nộp ngân sách; Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển; Tạo công ăn việc làm cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được vinh danh. (Tối đa 25 điểm).

Ngoài ra, còn quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức Tổ tư vấn để đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định công nhận sản phẩm chủ lực cấp huyện.

Trình tự đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện trải qua 2 bước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và quyết định lựa chọn danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện và đề xuất danh mục lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.

Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh: gồm 6 tiêu chí như sau: 

Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm. Bao gồm: Quy mô vùng nguyên liệu; Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo,…); Định hướng vùng nguyên liệu. (Tối đa 10 điểm).

Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm. Bao gồm: Quy mô sản xuất sản phẩm; Giá trị sản xuất của sản phẩm; Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP; Doanh nghiệp/cơ sở tham gia một số khâu trong chuỗi giá trị. (Tối đa 20 điểm).

Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ; Trình độ nhân lực công nghệ; Ứng dụng công nghệ thông tin (Tối đa 12 điểm).

Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao gồm: Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Gắn mã số, mã vạch; công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm; Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp (Tối đa 18 điểm).

Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ. Bao gồm: Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong nước; Tham gia một số khâu trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm; Khả năng xuất khẩu; Khả năng cạnh tranh trên thị trường (Tối đa 15 điểm).

Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Bao gồm: Nộp ngân sách; Khả năng thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển; Tạo công ăn việc làm cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được vinh danh. (Tối đa 25 điểm).

Cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh: Cơ quan thường trực Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) đánh giá lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh theo Bộ tiêu chí, trình chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận.

Trình tự đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh trải qua 3 bước. Cơ quan thường trực Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh tổ chức họp đánh giá sản phẩm theo Bộ tiêu chí lựa chọn danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh; tổng hợp đánh giá lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và Danh mục đề xuất công nhận sản phẩm chủ lực cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12/10/2021 và thay thế Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

Thủy Phương
Các tin khác
Xem tin theo ngày