|
|
|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập Tổng truy cập 3.965.338 Truy cập hiện tại 15.164
|
Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ngày cập nhật 28/12/2023
Ngày 18/12/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 65/2023/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo đó quyết định quy định:
Đối tượng áp dụng là người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Nguyên tắc bồi thường
- Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013; trường hợp không được bồi thường về cây trồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 92 Luật Đất đai năm 2013.
- Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chí phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư) có nhu cầu giữ lại cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa thuận với người được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quyết định này.
- Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo loài cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đơn giá bồi thường của cây hàng năm được quy định cụ thể như sau:
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
(đồng/ha)
|
(đồng/m2)
|
(đồng/cây)
|
Cây Bắp cải, su hào, su hoa, su, bắp cải khác
|
98.198.100
|
9.820
|
3.270
|
Cây Bình tinh
|
43.711.500
|
4.370
|
|
Cây Cà chua các loại
|
42.728.400
|
4.270
|
1.640
|
Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo, các loại cà khác
|
78.365.000
|
7.840
|
3.040
|
Cây Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má
|
88.832.700
|
8.880
|
|
Cây Cần, ngò, răm, thơm, đay
|
82.215.000
|
8.220
|
|
Cây Húng, kinh giới, tía tô, lá lốt
|
102.035.900
|
10.200
|
|
Cây Chanh dây
|
104.320.000
|
10.430
|
52.160
|
Cây Đậu đen, đỏ, xanh, tương
|
46.735.000
|
4.670
|
|
Cây Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp
|
45.942.000
|
4.590
|
|
Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm
|
94.234.000
|
9.420
|
|
Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê
|
77.525.500
|
7.750
|
38.760
|
Cây Dưa hồng
|
80.514.500
|
8.050
|
40.260
|
Cây Gấc
|
78.342.000
|
7.830
|
39.170
|
Cây Hoa lý, bầu, bí
|
68.040.000
|
6.800
|
|
Cây Kê
|
33.840.000
|
3.380
|
|
Cây Khoai lang
|
36.403.200
|
3.640
|
|
Cây Khoai tây, cà rốt, cải củ
|
68.149.200
|
6.810
|
|
Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu
|
45.687.500
|
4.570
|
|
Cây Lá gai (làm bánh)
|
98.658.000
|
9.870
|
|
Cây Lạc
|
56.750.000
|
5.680
|
|
Cây Lúa thuần
|
46.479.100
|
4.650
|
|
Cây Lúa lai
|
56.666.300
|
5.670
|
|
Cây Lúa rẫy
|
54.250.000
|
5.430
|
|
Cây Môn bạc hà
|
52.983.000
|
5.300
|
|
Cây Mồng tơi, rau dền, diếp cá
|
80.636.400
|
8.060
|
|
Cây Mướp đắng
|
72.540.100
|
7.250
|
3.630
|
Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô, kiệu
|
100.797.500
|
10.080
|
|
Cây Nghệ, riềng, gừng
|
42.224.000
|
4.220
|
|
Cây Ngô
|
48.408.000
|
4.840
|
|
Cây Ớt
|
121.638.000
|
12.160
|
6.080
|
Cây Rau muống (Thả nổi)
|
34.971.100
|
3.500
|
|
Cây Rau muống (Trồng cạn)
|
48.508.300
|
4.850
|
|
Cây Sả, rau ngót
|
55.973.300
|
5.600
|
|
LOÀI CÂY TRỒNG
|
Đơn giá bồi thường
|
(đồng/ha)
|
(đồng/m2)
|
(đồng/cây)
|
Cây Sắn công nghiệp
|
39.907.800
|
3.990
|
2.220
|
Cây Sắn dây
|
32.638.400
|
3.260
|
16.320
|
Cây Sắn địa phương
|
28.558.600
|
2.860
|
1.590
|
Cây Sen, Súng
|
133.488.000
|
13.350
|
|
Cây Su su
|
71.040.000
|
7.100
|
35.520
|
Cây Thuốc lá
|
37.184.000
|
3.720
|
1.870
|
Cây Vừng (Mè)
|
25.800.000
|
2.580
|
|
Quy định chuyển tiếp: Đối với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường đối với cây trồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng và điều chỉnh theo Quyết định này. Đối với dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường đối với cây trồng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Các tin khác
|
|