Tìm kiếm tin tức

 

Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập
Tổng truy cập 3.989.238
Truy cập hiện tại 2.340
Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh...
Ngày cập nhật 14/09/2021

Ngày 29 tháng 7 năm 2021, Bộ Tài chinh vừa ban hành Thông tư số 63/2021/TT-BTC quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi thường xuyên trong quá trình thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; trong quá trình thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế; trong quá trình điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh.

 

Theo đó, đối tượng áp dụng quy định tại Thông tư này bao gồm:

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế.

Nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí được Thông tư quy định, cụ thể:

1. Việc quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ phải theo đúng mục đích, đúng chế độ, bảo đảm tính hiệu quả, khả thi khi triển khai; chịu sự kiểm tra, kiểm soát và giám sát đánh giá của cơ quan chức năng có thẩm quyền; quyết toán kinh phí đã sử dụng hàng năm và kết thúc nhiệm vụ theo quy định hiện hành.

2. Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí phải phù hợp với các quy định của Luật Cạnh tranh, Nghị định số 35/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cạnh tranh và các quy định pháp luật có liên quan.

Tại Thông tư, Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung chi, như sau:

1. Các khoản chi chung

a) Chi thu thập thông tin, tài liệu phục vụ thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế; điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh.

b) Chi xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu phục vụ thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế; điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh

c) Chi lập vi bằng.

d) Chi biên dịch, phiên dịch tài liệu.

đ) Chi mua trang thiết bị phục vụ hoạt động điều tra; trang thiết bị cho phòng lấy lời khai, phòng điều trần, phòng xét xử các vụ việc cạnh tranh.

e) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tổ chức phiên điều trần

2. Chi điều tra các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh, thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

a) Chi mua tin.

b) Chi tham gia mạng lưới thành viên của các tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của tổ chức mà Việt Nam là thành viên (nếu có).

c) Chi thuê chuyên gia tư vấn, chi tham vấn theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban cạnh tranh hoặc Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.

d) Chi khảo sát thị trường, xác định thị trường liên quan.

đ) Chi trưng cầu giám định: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng.

e) Chi mua vật chứng theo giá cả phù hợp với thị trường, do Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phê duyệt theo quy định hiện hành.

g) Chi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thực tế hợp đồng thỏa thuận, giá cả phù hợp với thị trường và do Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh quốc gia phê duyệt theo quy định hiện hành.

h) Chi tống đạt các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu phát sinh trong quá trình điều tra các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh, thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế, hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

i) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, công tác phục vụ hoạt động điều tra các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh.

3. Chi tố tụng cạnh tranh cho các thành viên Ủy ban Cạnh tranh và người tiến hành, người tham gia tố tụng cạnh tranh

Thông tư cũng quy định hướng dẫn cụ thể các nội dung về lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí chi thường xuyên trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; trong quá trình thẩm định hồ sơ thông báo tập trung kinh tế; trong quá trình điều tra các vụ việc cạnh tranh và tố tụng cạnh tranh.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 9 năm 2021./.

Các tin khác
Xem tin theo ngày