|
|
|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập Tổng truy cập 3.989.238 Truy cập hiện tại 7.162
|
Thủ tướng ban hành phê duyệttỉnh Thừa Thiên Huế có 24 xã thuộc danh sách xã khu vực I, II, III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Ngày cập nhật 28/06/2021
Ngày 04/6/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 861/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Theo đó, phê duyệt danh sách 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn).
Riêng tỉnh Thừa Thiên Huế danh sách các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi phân định theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 – 2025 được phê duyệt như sau:
STT
|
Tên huyện, Xã
|
Thuộc khu vực
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
24
|
|
|
Xã khu vực I
|
9
|
|
|
Xã khu vực II
|
1
|
|
|
Xã khu vực III
|
14
|
|
I
|
HUYỆN A LƯỚI
|
|
|
1
|
Xã Hương Nguyên
|
III
|
|
2
|
Xã Hồng Hạ
|
III
|
|
3
|
Xã A Roàng
|
III
|
|
4
|
Xã Lâm Đớt
|
III
|
|
5
|
Xã Đông Sơn
|
III
|
|
6
|
Xã Phú Vinh
|
I
|
|
7
|
Xã A Ngo
|
I
|
|
8
|
Xã Hồng Thượng
|
II
|
|
9
|
Xã Hồng Thái
|
III
|
|
10
|
Xã Quảng Nhâm
|
III
|
|
11
|
Xã Hồng Bắc
|
III
|
|
12
|
Xã Hồng Kim
|
III
|
|
13
|
Xã Trung Sơn
|
III
|
|
14
|
Xã Hồng Vân
|
III
|
|
15
|
Xã Hồng Thủy
|
III
|
|
16
|
Thị Trấn A Lưới
|
I
|
|
II
|
HUYỆN NAM ĐÔNG
|
|
|
1
|
Xã Thượng Long
|
III
|
|
2
|
Xã Thượng Quảng
|
I
|
|
3
|
Xã Hương Sơn
|
I
|
|
4
|
Xã Thượng Lộ
|
I
|
|
5
|
Xã Thượng Nhật
|
I
|
|
6
|
Xã Hương Hữu
|
III
|
|
III
|
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
|
|
|
1
|
Xã Bình Tiến
|
I
|
|
IV
|
HUYỆN PHÚ LỘC
|
|
|
1
|
Xã Xuân Lộc
|
I
|
|
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do hoàn thành xây dựng nông thôn mới, chia tách, sáp nhập địa giới hành chính, thành lập mới hoặc hiệu chỉnh tên gọi của đơn vị hành chính theo quy định hiện hành.
Các xã khu vực III, khu vực II đã được phê duyệt nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III, khu vực II kể từ ngày Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017, Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.
Thủy Phương Các tin khác
|
|