1. Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo các mức chi như sau:
Đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật
|
Đối với Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng
|
Nội dung
|
Tiền thưởng
|
Nội dung
|
Tiền thưởng
|
Giải nhất
|
20 triệu đồng/giải
|
Giải đặc biệt
|
15 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
15 triệu đồng/giải
|
Giải nhất
|
8 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
10 triệu đồng/giải
|
Giải nhì
|
6 triệu đồng/giải
|
Giải khuyến khích
|
5 triệu đồng/giải
|
Giải ba
|
4 triệu đồng/giải
|
|
|
Giải khuyến khích
|
2 triệu đồng/giải
|
Số lượng các giải thưởng nêu trên thực hiện theo Điều lệ hoặc Thể lệ tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng: Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi với mức chi 1.000.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài; Họp Hội đồng giám khảo đối với Chủ tịch Hội đồng là 500.000 đồng/người/buổi, Ủy viên, thư ký: 300.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng, Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm chi phí đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian nhận giải thưởng) thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Các khoản chi khác phục vụ công tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật phê duyệt, bao gồm:
a) Chi tuyên truyền, vận động các tổ chức và cá nhân tham gia các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải.
b) Tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật (gồm chi thuê địa điểm, trang trí, khánh tiết, văn nghệ và chi khác liên quan trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao giải).
c) Thuê địa điểm trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời gian trao giải ở địa phương, trong nước và quốc tế.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
đ) Thuê nhân công để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
e) Tổ chức hội nghị, hội thảo; thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ đạo, Ban Thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. Trường hợp huy động được nguồn kinh phí tài trợ hợp pháp (ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ) được áp dụng mức chi cao hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này nhưng phải đảm bảo trong phạm vi nguồn kinh phí huy động được.