Kể từ ngày 07/5/2020 đến hết ngày 31/2/2020, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán bằng 50% mức thu các khoản phí, lệ phí theo quy định Ngày cập nhật 24/06/2020
Ngày 07 tháng 5 năm 2020, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 37/2020/TT-BTC quy định mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Theo đó, tổ chức, cá nhân là người nộp phí, lệ phí (là các tổ chức, cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. Riêng hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ, người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ), thực hiện nộp phí, lệ phí như sau:
1. Kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí, lệ phí bằng 50% mức thu các khoản phí, lệ phí (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại khoản 2 dưới đây) quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .
Trong thời gian áp dụng mức thu phí, lệ phí này, không áp dụng mức thu phí, lệ phí (mức 100%) quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .
2. Mức thu lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán và phí giám sát hoạt động chứng khoán thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .
3. Kể từ ngày 01/01/2021 trở đi, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .
Các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, tổ chức thu, kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC .
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán
|
|
a)
|
Môi giới
|
20 triệu đồng/giấy phép
|
b)
|
Tự doanh
|
60 triệu đồng/giấy phép
|
c)
|
Bảo lãnh phát hành
|
100 triệu đồng/giấy phép
|
d)
|
Tư vấn đầu tư chứng khoán
|
20 triệu đồng/giấy phép
|
2
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
|
30 triệu đồng/giấy phép
|
3
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đại chúng
|
30 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
4
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động quỹ thành viên
|
20 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
5
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
|
10 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
6
|
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
20 triệu đồng/giấy phép
|
7
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận văn phòng đại diện công ty chứng khoán tại nước ngoài
|
01 triệu đồng/lần cấp
|
8
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
01 triệu đồng/lần cấp
|
9
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động phòng giao dịch công ty chứng khoán
|
01 triệu đồng/lần cấp
|
10
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi; cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
02 triệu đồng/lần cấp
|
11
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán
|
02 triệu đồng/lần cấp
|
12
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
|
01 triệu đồng/lần cấp
|
13
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
02 triệu đồng/lần cấp
|
14
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ
|
10 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
15
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán
|
06 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
16
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động tăng, giảm vốn của quỹ thành viên
|
01 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
17
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động chào bán, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần; cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung
|
a)
|
Dưới 50 tỷ đồng
|
10 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
b)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng
|
20 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
c)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng
|
35 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
d)
|
Từ 250 tỷ đồng trở lên
|
50 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
18
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
10 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
19
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
|
02 triệu đồng/giấy chứng nhận
|
20
|
Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
01 triệu đồng/lần cấp
|
II
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán
|
|
1
|
Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở
|
10 triệu đồng/năm/công ty, quỹ
|
2
|
Phí giám sát hoạt động chứng khoán
|
|
a)
|
Đối với Sở GDCK
|
+ Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao dịch
+ Đối với trái phiếu: 0,0035% giá trị giao dịch
+ Đối với giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch được xác định căn cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do VSD chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính.
|
b)
|
Đối với VSD
|
10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký, chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại của VSD sau khi VSD đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính
|
Các tin khác
|