|
|
|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập Tổng truy cập 3.989.238 Truy cập hiện tại 26.143
|
Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ngày cập nhật 19/10/2019
Ngày 01 tháng 7 năm 2019, Chính phủ ban hành Nghị định số 58/2019/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019. Các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Theo đó, mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định là 1.624.000 đồng.
Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, Nghị định quy định như sau:
STT
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức trợ cấp
|
STT
|
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
|
Mức trợ cấp
|
1
|
21%
|
1.094.000
|
21
|
41%
|
2.135.000
|
2
|
22%
|
1.147.000
|
22
|
42%
|
2.186.000
|
3
|
23%
|
1.196.000
|
23
|
43%
|
2.236.000
|
4
|
24%
|
1.249.000
|
24
|
44%
|
2.291.000
|
5
|
25%
|
1.302.000
|
25
|
45%
|
2.343.000
|
6
|
26%
|
1.353.000
|
26
|
46%
|
2.395.000
|
7
|
27%
|
1.404.000
|
27
|
47%
|
2.446.000
|
8
|
28%
|
1.459.000
|
28
|
48%
|
2.498.000
|
9
|
29%
|
1.508.000
|
29
|
49%
|
2.552.000
|
10
|
30%
|
1.562.000
|
30
|
50%
|
2.602.000
|
11
|
31%
|
1.613.000
|
31
|
51%
|
2.656.000
|
12
|
32%
|
1.667.000
|
32
|
52%
|
2.708.000
|
13
|
33%
|
1.718.000
|
33
|
53%
|
2.758.000
|
14
|
34%
|
1.770.000
|
34
|
54%
|
2.811.000
|
15
|
35%
|
1.824.000
|
35
|
55%
|
2.864.000
|
16
|
36%
|
1.874.000
|
36
|
56%
|
2.917.000
|
17
|
37%
|
1.924.000
|
37
|
57%
|
2.966.000
|
18
|
38%
|
1.980.000
|
38
|
58%
|
3.020.000
|
19
|
39%
|
2.032.000
|
39
|
59%
|
3.073.000
|
20
|
40%
|
2.082.000
|
40
|
60%
|
3.124.000
|
41
|
61%
|
3.174.000
|
61
|
81%
|
4.216.000
|
42
|
62%
|
3.229.000
|
62
|
82%
|
4.270.000
|
43
|
63%
|
3.278.000
|
63
|
83%
|
4.322.000
|
44
|
64%
|
3.332.000
|
64
|
84%
|
4.372.000
|
45
|
65%
|
3.383.000
|
65
|
85%
|
4.426.000
|
46
|
66%
|
3.437.000
|
66
|
86%
|
4.476.000
|
47
|
67%
|
3.488.000
|
67
|
87%
|
4.527.000
|
48
|
68%
|
3.541.000
|
68
|
88%
|
4.580.000
|
49
|
69%
|
3.593.000
|
69
|
89%
|
4.635.000
|
50
|
70%
|
3.644.000
|
70
|
90%
|
4.688.000
|
51
|
71%
|
3.694.000
|
71
|
91%
|
4.737.000
|
52
|
72%
|
3.748.000
|
72
|
92%
|
4.788.000
|
53
|
73%
|
3.803.000
|
73
|
93%
|
4.842.000
|
54
|
74%
|
3.853.000
|
74
|
94%
|
4.891.000
|
55
|
75%
|
3.906.000
|
75
|
95%
|
4.947.000
|
56
|
76%
|
3.957.000
|
76
|
96%
|
4.998.000
|
57
|
77%
|
4.009.000
|
77
|
97%
|
5.048.000
|
58
|
78%
|
4.059.000
|
78
|
98%
|
5.102.000
|
59
|
79%
|
4.112.000
|
79
|
99%
|
5.154.000
|
60
|
80%
|
4.164.000
|
80
|
100%
|
5.207.000
|
|
|
|
|
|
|
Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định số 99/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019./.
Các tin khác
|
|