|
|
|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
Thống kê lượt truy cập Tổng truy cập 3.989.238 Truy cập hiện tại 1.407
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ... Ngày cập nhật 24/06/2019
Ngày 18/3/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ban hành mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 và thay thế Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đó, Quyết định quy định đơn giá dịch vụ như sau:
1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được quy định chi tiết theo bảng sau:
TT
|
Quy mô diện tích thửa đất
|
Giá dịch vụ (đồng/thửa)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
859.000
|
574.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
1.020.000
|
681.000
|
3
|
Từ >300 - 500m2
|
1.081.000
|
725.000
|
4
|
Từ >500 - 1.000m2
|
1.324.000
|
882.000
|
5
|
Từ >1.000 - 3.000m2
|
1.817.000
|
1.209.000
|
6
|
Từ >3.000 - 10.000m2
|
2.790.000
|
1.865.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.
Trường hợp tách từ 01 thửa thành 02 thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ; Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn nhất); Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa, thì chỉ thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.
2. Đơn giá kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính thửa đất:
STT
|
Quy mô diện tích thửa đất
|
Giá dịch vụ (đồng/thửa)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
215.000
|
143.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
255.000
|
170.000
|
3
|
Từ >300 - 500m2
|
270.000
|
181.000
|
4
|
Từ >500 - 1.000m2
|
331.000
|
220.000
|
5
|
Từ >1.000 - 3.000m2
|
454.000
|
302.000
|
6
|
Từ >3.000 - 10.000m2
|
698.000
|
466.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và hợp đồng với tư vấn có chức năng hành nghề, lập bản vẽ trích đo địa chính thửa đất mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, nay có đề nghị thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng đất.
3. Đơn giá đo đạc nhà hoặc công trình xây dựng trên đất:
STT
|
Diện tích chiếm đất công trình xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng
|
Giá dịch vụ (đồng/thửa, mảnh)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
429.000
|
287.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
510.000
|
341.000
|
3
|
Từ >300 - 500m2
|
540.000
|
362.000
|
4
|
Từ >500 - 1.000m2
|
662.000
|
441.000
|
5
|
Từ >1.000 - 3.000m2
|
908.000
|
604.000
|
6
|
Từ >3.000 - 10.000m2
|
1.395.000
|
932.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT; áp dụng đối với nhà, công trình xây dựng có 01 tầng.
Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng giống nhau, không phải đo đạc riêng từng tầng thì chỉ tính đơn giá 01 tầng; Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau, phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá cho mỗi tầng tính độc lập theo bảng trên; Trường hợp ranh giới nhà, công trình xây dựng trùng với ranh giới đất chỉ tính một lần đơn giá đối với công tác đo đạc (nếu đo đạc tài sản đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì chỉ thu theo Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính (mục 1 ở trên); nếu đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo đơn giá của Đơn giá đo đạc nhà hoặc công trình xây dựng trên đất (mục 3 này)./.
Bá Mỹ Các tin khác
|
|