Căn cứ Báo cáo xét tuyển viên của Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2010;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2010 ngày 26/7 và ngày 29/7/2010,
Sở Tư pháp Thông báo kết quả xét tuyển dụng viên chức năm 2010 vào làm việc tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, như sau:
I. Tuyển dụng 05 chỉ tiêu Luật:
1. Có 09 hồ sơ đăng ký dự tuyển:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn; Ngoại ngữ; Tin học
|
Điểm TB toàn khóa học (được quy đổi thành thang điểm 100)
|
1
|
Trương Thị Hồng Nhạn
|
1986
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
78.7
|
2
|
Đặng Bá Quát
|
1986
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
70.5
|
3
|
Nguyễn Thị Phương
|
1985
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
69.7
|
4
|
Ngô Quốc Bình
|
1984
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
65.7
|
5
|
Đỗ Thị Thanh Huyền
|
1984
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
64.7
|
6
|
Nguyễn Thị Bê
|
1984
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
63.5
|
7
|
Huỳnh Thị Ngọc Trinh
|
1982
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
60.4
|
8
|
Phạm Thị Xuyến
|
1978
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
59.4
|
9
|
Nguyễn Đình Phúc
|
1983
|
Cử nhân Luật, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
57.9
|
2. Trên cơ sở kết quả điểm trung bình toàn khóa học, Hội đồng tuyển dụng viên chức đã chọn 07 người có điểm trung bình toàn khóa học từ cao xuống thấp (xếp theo thứ tự A, B, C) để dự tuyển phỏng vấn và có kết quả điểm như sau:
1. Ngô Quốc Bình, sinh năm 1984, đạt 57.5 điểm.
2. Nguyễn Thị Bê, sinh năm 1984, đạt 85 điểm.
3. Đỗ Thị Thanh Huyền, sinh năm 1984, đạt 82.5 điểm
4. Trương Thị Hồng Nhạn, sinh năm 1986, đạt 57.5 điểm.
5. Nguyễn Thị Phương, sinh năm 1985, đạt 65 điểm.
6. Đặng Bá Quát, sinh năm 1986, đạt 70 điểm.
7. Huỳnh Thị Ngọc Trinh, sinh năm 1982, đạt 82.5 điểm.
3. Tổng hợp kết quả điểm trung bình toàn khóa học và điểm dự tuyển phỏng vấn của 07 người có danh sách ghi trên (xếp theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp), như sau:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Điểm TB toàn khóa học
|
Điểm phỏng vấn
|
Điểm ưu tiên
|
Tổng điểm
|
1
|
Nguyễn Thị Bê
|
1984
|
63.5
|
85
|
00
|
148.5
|
2
|
Đỗ Thị Thanh Huyền
|
1984
|
64.7
|
82.5
|
00
|
147.2
|
3
|
Huỳnh Thị Ngọc Trinh
|
1982
|
60.4
|
82.5
|
00
|
142.9
|
4
|
Đặng Bá Quát
|
1986
|
70.5
|
70
|
00
|
140.5
|
5
|
Trương Thị Hồng Nhạn
|
1986
|
78.7
|
57.5
|
00
|
136.2
|
6
|
Nguyễn Thị Phương
|
1985
|
69.7
|
65
|
00
|
134.7
|
7
|
Ngô Quốc Bình
|
1984
|
65.7
|
57.5
|
00
|
123.2
|
II. Tuyển dụng 01 chỉ tiêu Trung cấp Kế toán:
Có 01 hồ sơ đăng ký dự tuyển.
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn; Ngoại ngữ; Tin học
|
Điểm TB toàn khóa học (được quy đổi thành thang điểm 100)
|
1
|
Nguyễn Thị Ái Trang
|
1980
|
Trung cấp Kế toán, Tiếng Anh B, Tin học Văn phòng
|
59.0
|