Tìm kiếm tin tức

Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 24/02/2021

Ngày 25 tháng 12 năm 2020, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 67/2020/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

Theo đó, Quyết định quy định phạm vi điều chỉnh: các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; đối với trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; Giá đất khi nhà nước giao đất tại các Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

Phân loại nhóm đối tượng áp dụng: hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 được áp dụng tùy theo 03 nhóm đối tượng như sau:

Nhóm 1:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trừ các trường hợp được giao đất theo Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Nhóm 2:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

- Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất;

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Nhóm 3:

- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức ưả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;

- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

- Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước được xác định theo giá đất cụ thể;

- Gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất;

- Giá đất khi nhà nước giao đất tại các Khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

STT

Đưòng phố, khu vực, Địa bàn

Hệ số điều chỉnh giá đất

 

 

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

I

Thành phố Huế

 

 

 

1

Đường phố loại 1,2

1,15

1,20

1,20

2

Đường phố loại 3

1,10

1,15

1,20

3

Đường phố còn lại

1,05

1,10

1,15

II

Thị xã Hương Thủy

 

 

 

1

Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Lương, Thủy Dương, Thủy Phương

 

 

 

1.1

Đường phố loại 1, 2, 3, 4, 5

1,10

1,15

1,20

2

Các xã Dương Hòa, Phú Sơn và các thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vĩ Dạ của xã Thủy Bằng

1,00

1,00

1,00

3

Các xã: Thủy Bằng, Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Tân trừ các thôn: Tân Ba, Võ Xá, Vĩ Dạ của xã Thủy Bằng

1,05

1,10

1,15

III

Thị xã Hương Trà

 

 

 

1

Đường phố tại các phường

 

 

 

1.1

Đường phố loại 1, 2

1,20

1,30

1,40

1.2

Đường phố loại 3, 4

1,15

1,25

1,30

1.3

Các tuyến đường còn lại

1,10

1,15

1,20

3

Xã Hương Vinh

1,15

1,25

1,30

4

Các xã còn lại

1,10

1,15

1,20

IV

Huyện Quảng Điền

 

 

 

1

Khu vực Thị trấn Sịa

 

 

 

1.1

Các tuyến đường loại 1, 2, 3 và các tuyến đường còn lại

1,05

1,10

1,10

2

Khu vực nông thôn

 

 

 

2.1

Các xã trên địa bàn huyện

1,05

1,10

1,10

V

Huyện Phú Vang

 

 

 

1

Thị trấn Thuận An

 

 

 

1.1

Đường phố loại 1, 2

1,05

1,10

1,20

1.2

Đường phố còn lại

1,00

1,05

1,10

2

Thị trấn Phú Đa

 

 

 

2.1

Đường phố loại 1, 2

1,05

1,05

1,10

2.2

Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại

1,00

1,00

1,05

3

Khu vực nông thôn

 

 

 

3.1

Xã Phú Thượng

1,10

1,20

1,30

3.2

Các xã: Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh

1,05

1,10

1,20

3.3

Các xã còn lại

1,00

1,05

1,10

VI

Huyện Phong Điền

 

 

 

1

Thị trấn Phong Điền

 

 

 

1.1

Đường phố loại 1, 2

1,15

1,20

1,30

1.2

Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại

1,10

1,15

1,25

2

Khu vực nông thôn

 

 

 

2.1

Các xã: Phong An, Phong Hiền, Điền Lộc

 

 

 

2.1.1

Tuyến Tỉnh lộ 11A, Tỉnh lộ 11B, Tỉnh lộ 11C, đường tránh chợ An Lỗ đi Tỉnh lộ 11C,Quốc lộ 49B

1,10

1,15

1,25

2.1.2

Khu vực còn lại

1,05

1,10

1,20

2.2

Các xã: Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Phong Thu, Phong Hòa, Phong Bình, Phong Chương, Điền Môn, Điền Hương, Điền Lộc, Điền Hòa, Điền Hải, Phong Hải.

1,05

1,10

1,20

3

Tuyến Quốc lộ 1A qua các xã: Phong An, Phong Hiền, Phong Thu

1,15

1,20

1,30

VII

Huyện Phú Lộc

 

 

 

1

Thị trấn Phú Lộc và Thị trấn Lăng Cô

 

 

 

1.1

Đường phố loại 1, 2

1,15

1,20

1,20

1.2

Đường phố còn lại

1,10

1,15

1,15

2

Khu vực nông thôn

 

 

 

2.1

Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng

 

 

 

2.1.1

Khu vực 1, 2 tuyến Tỉnh lộ 14B (đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới và tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng)

1,15

1,20

1,20

2.1.2

Tuyến Tỉnh lộ 14B: (Đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Lộc Bổn và từ ranh xã Lộc Bổn đến giáp ranh xã Xuân Lộc) và Khu vực còn lại

1,10

1,15

1,15

2.3

Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Giang Hải, Vinh Mỹ

 

 

 

2.3.1

Khu vực 1, 2

1,10

1,15

1,15

2.3.2

Khu vực còn lại

1,05

1,10

1,10

2.4

Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các xã

1,15

1,20

1,20

2.5

Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các xã (trừ xã Vinh Hưng), tuyến Tỉnh lộ 14B qua xã Xuân Lộc: đoạn 1 (từ ranh giới xã Lộc Bổn đến Km 9+421m đến ranh giới xã Hương Phú); đoạn 2 (từ Kni 9+421m đến Km 10+652m (đường cong cũ)), Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy - Lộc Tiến - Lộc Vĩnh, Đường ven biển Cảnh Dương (từ nhà ông Kỳ đến Hết đường bê tông ra biển), Đường ven biển Cảnh Dương (từ đường ven sông Thừa Lưu đến đường Cảng Chân Mây)

1,10

1,15

1,15

2.6

Đối với Tỉnh lộ 21 đoạn qua các xã Vinh Hiền, Giang Hải, Vinh Mỹ, Vinh Hưng

1,05

1,10

1,10

VIII

Huyện Nam Đông

 

 

 

1

Đường phố thuộc Thị trấn Khe Tre

1,05

1,10

1,15

2

Các xã

1,00

1,05

1,10

IX

Huyện A Lưới

 

 

 

1

Thị trấn A Lưới

 

 

 

1.1

Đường phố loại 1,2,3

1,05

1,10

1,15

1.2

Các đường phố còn lại

1,00

1,05

1,10

2

Các xã: A Ngo, Sơn Thủy

1,05

1,10

1,15

3

Các xã còn lại

1,00

1,05

1,10

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2021 (thay thế Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 3 Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế).

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 18.284.194
Lượt truy cập hiện tại 1.284