Theo đó, quy định đối tượng nộp, miễn nộp phí như sau:
Đối tượng nộp phí: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng miễn nộp phí
- Hộ nghèo, người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Trường hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và anh ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của cấp ủy và chính quyền các cấp.
- Cung cấp hồ sơ phục vụ công tác quản lý nhà nước cho cơ quan: Công an, thanh tra, tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan quản lý đất đai các cấp.
- Doanh nghiệp xã hội.
Mức thu phí
TT
|
Loại tài liệu
|
ĐVT
|
Mức thu phí (đồng)
|
Cung cấp trực tiếp
|
Cung cấp cấp qua đường bưu điện
|
Đối với thông tin dạng giấy
|
Đối với thông tin dạng số
|
1
|
Hồ sơ tài liệu đất đai
|
01 trang
|
12.000
|
10.000
|
13.000
|
2
|
Cung cấp tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý
|
01 mảnh
|
19.000
|
16.000
|
20.000
|
- Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
- Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang (hoặc mảnh) tài liệu dạng giấy và số khi không thu phí được tính bằng 0,79 mức thu ở bảng trên.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2022./.