Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ
Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Tin mới - Tin đọc nhiều
Tin mới
Tin nổi bật
Tin mới
Ngày 06 tháng 12 năm 2024, Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế đã thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Công ty luật trách nhiệm hữu hạn...
Thực hiện Chương trình công tác năm 2024 và Kế hoạch số 2500/KH-STP ngày 08/10/2024 của Sở Tư pháp, ngày 21/11/2024, Sở Tư pháp tổ chức Hội nghị...
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 23.363.101
Lượt truy cập hiện tại 1.899
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025
Ngày cập nhật 01/04/2024

Ngày 13 tháng 3 năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 – 2025.

Theo đó, Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung như sau:

 

1. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1:

Người lao động đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật; thân nhân của người có công với cách mạng; người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

) Người lao động đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 1 nêu trên.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1:

“a) Hỗ trợ chi phí ban đầu

Các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này được hỗ trợ các chi phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ trợ các chi phí không hoàn lại, bao gồm: Giáo dục định hướng: 530.000 đồng/lao động (năm trăm ba mươi nghìn đồng/lao động); hỗ trợ học phí học ngoại ngữ, học nghề hoặc vừa học ngoại ngữ, vừa học nghề: 2.000.000 đồng/lao động (hai triệu đồng/lao động).

Trình tự, thủ tục hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1:

“b) Hỗ trợ tín dụng

Các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này được hỗ trợ vay tín chấp tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, mức vay 100% chi phí/lao động.

Các đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ trợ vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi là Chương trình EPS) tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế với mức vay tối đa 80.000.000 đồng/lao động (tám mươi triệu đồng/lao động).”

4. Bổ sung vào điểm c khoản 2 Điều 1:

“Đối với người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết  này đã ký kết hợp đồng lao động và có lịch xuất cảnh chính thức thì được hỗ trợ vay vốn một lần với số tiền tối đa 80.000.000 đồng/lao động (tám mươi triệu đồng/lao động).

Đối với người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết  này đã ký kết hợp đồng lao động với Trung tâm Lao động ngoài nước theo Chương trình EPS được vay để ký quỹ với mức vay tối đa 80.000.000 đồng/lao động (tám mươi triệu đồng/lao động)”.

5. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1:

“d) Lãi suất vay và thời hạn vay

Lãi suất vay: Thực hiện theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ và theo hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội từng thời điểm

Thời hạn vay: Được tính từ khi người vay nhận tiền lần đầu đến khi kết thúc thời hạn làm việc theo hợp đồng.

Đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS, thời hạn vay để ký quỹ do người lao động và Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế thỏa thuận; đảm bảo phù hợp với quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và thời hạn ký quỹ ghi trên hợp đồng nhưng tối đa không quá 05 năm 04 tháng”.

6. Bổ sung điểm e vào khoản 2 Điều 1 như sau:

“e) Bảo đảm tiền vay: Khách hàng vay vốn không phải áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.”

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 3 năm 2024./.

 

Thủy Phương
Các tin khác
Xem tin theo ngày