|
|
Liên kết website
Chính phủ Các Bộ, Ngành ở TW Tỉnh ủy, UBND Tỉnh Sở, Ban, Ngành
| |
Tin mới - Tin đọc nhiều
Tin mới
Chiều ngày 12 tháng 7 năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá việc thực hiện thí điểm cấp Phiếu lý... |
|
Sáng ngày 11 tháng 7 năm 2024, Bộ Tư pháp tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn quốc tập huấn kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật cho báo cáo... |
|
Ngày 18 tháng 7 năm 2024, Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế đã thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động và cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của... |
|
Chiều ngày 28/6/2024, Sở Tư pháp phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Nam Đông tổ chức Hội nghị giao ban công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và... |
|
Chiều ngày 26 tháng 6 năm 2024, tại Nhà văn hóa Lao động tỉnh, số 100 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, đoàn viên công đoàn cơ... |
|
Thống kê truy cập Tổng truy cập 20.208.587 Lượt truy cập hiện tại 8.930
|
Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ngày cập nhật 26/12/2023
Ngày 07 tháng 12 năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Theo đó, Nghị quyết này quy định về mức thu, đơn vị tính phí; người nộp phí; cơ quan thu phí; trường hợp được miễn phí; chế độ kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc thu, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản như sau
Mức thu, đơn vị tín
TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
(tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
3
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
4
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
5
|
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
6
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)
|
Tấn
|
50.000
|
7
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
|
Tấn
|
60.000
|
9
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
2
|
Đá, sỏi
|
|
|
2.1
|
Sỏi
|
m3
|
9.000
|
2.2
|
Đá
|
|
|
2.2.1
|
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
|
m3
|
90.000
|
2.2.2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
7.500
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
|
m3
|
6.750
|
4
|
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
70.000
|
5
|
Cát vàng
|
m3
|
7.500
|
6
|
Cát trắng
|
m3
|
10.500
|
7
|
Các loại cát khác
|
m3
|
6.000
|
8
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
3.000
|
9
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
10
|
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
|
m3
|
45.000
|
11
|
Cao lanh
|
Tấn
|
5.800
|
12
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
13
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
|
Tấn
|
30.000
|
14
|
Than gồm:
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
- Than nâu, than mỡ
- Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
15
|
Cuội, sạn
|
m3
|
9.000
|
16
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
17
|
Phen - sờ - phát (felspat)
|
Tấn
|
4.600
|
18
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
19
|
Các khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Người nộp phí; cơ quan thu phí; trường hợp được miễn phí; chế độ kê khai, nộp, quản lý và sử dụng được quy định cụ thể như sau:
- Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.
- Cơ quan thu phí: Cơ quan Thuế (Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế).
- Các trường hợp được miễn phí: thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
- Chế độ kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí: Việc kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Việc quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy của Luật Ngân sách nhà nước. Các tin khác
|
|
|
|
|