Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Chính phủ
Các Bộ, Ngành ở TW
Tỉnh ủy, UBND Tỉnh
Sở, Ban, Ngành
Thời gian hưởng chế độ thai sản của lao động nữ
Ngày cập nhật 05/03/2012

Chị Khánh cư trú ở xã Phong Thu, huyện Phong Điền hỏi: Thời gian hưởng chế độ của lao động nữ khi sinh con được pháp luật quy định như thế nào?

Trả lời: (Có tính chất tham khảo)

Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 15 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 12 năm 2006  hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội quy định quy định thời gian hưởng chế độ của lao động nữ khi sinh con như sau:
1. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi sinh con của lao động nữ phụ thuộc vào điều kiện lao động, tình trạng thể chất và số con một lần sinh, cụ thể là:
a)  4 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường;
b) 5 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ 3 ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên;
c) 6 tháng đối với lao động nữ là người tàn tật có mức suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên.
d) Trường hợp sinh một lần từ 2 con trở lên, ngoài thời gian nghỉ việc quy định tại điểm a, b, c khoản này thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con lao động nữ được nghỉ thêm 30 ngày.
2. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con chết thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của lao động nữ như sau:
a) Con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 90 ngày tính từ ngày sinh con;
b) Con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 30 ngày tính từ ngày con chết.
Thời gian nghỉ việc nêu trên không vượt quá thời gian nghỉ sinh con quy định tại khoản 1 trên đây và không tính vào thời gian nghỉ việc riêng hàng năm theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con, thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi.
4. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 nêu trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 23.367.186
Lượt truy cập hiện tại 1.749